Dịch Vụ Làm Thẻ Tạm Trú Người Nước Ngoài | Trc Cho Người Nước Ngoài | Lhd Law Firm

  • 14/09/2023

Tư vấn và làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, dịch vụ chuyên nghiệp của LHD Law Firm →

DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI - LUATHONGDUC.COM

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

LÀM THẺ TẠM TRÚ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI #1 NĂM 2023 (NHANH - UY TÍN) 

Thời gian qua, nhiều khách hàng đã liên hệ với LHD Law Firm để nhờ tư vấn về hồ sơ, cách thức xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện đang sinh sống tại Việt Nam. Do đó, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý vị đầy đủ thông tin trong bài viết này, nhằm giúp người thân/đồng nghiệp/bạn bè… của bạn có thể được cấp thẻ tạm trú trong thời gian sớm nhất.

1. Thẻ tạm trú là gì?

Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về Thẻ Tạm Trú (Vietnam Temporary Residence Card). Theo đó:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.

trc cho người nước ngoài - thẻ tạm trú - lhd law firm

2. Quy định pháp luật về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính  quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

3. Yêu cầu thực hiện

3.1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:

  1. Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
  2. Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
  3. Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.

3.2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể: 

  1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  2. Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  3. Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  4. Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

4. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:

+ NG3 – lên tới 5 năm: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

+ LV1 - lên tới 5 năm: Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ LV2 - lên tới 5 năm: Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

+ LS - lên tới 5 năm: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

+ ĐT1 - lên tới 10 năm: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

+ ĐT2 - lên tới 5 năm: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

+ ĐT3 - lên tới 3 năm: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

+ NN1 - lên tới 3 năm: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

+ NN2 - lên tới 3 năm: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

+ DH - lên tới 5 năm: Người nước ngoài vào thực tập, học tập.

+ PV - lên tới 2 năm: Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

+ LĐ1 - lên tới 2 năm: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

+ LĐ2 - lên tới 2 năm: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

+ TT - lên tới 3 năm: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Lưu ý về thời hạn của thẻ trạm trú:

  • Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày và có thể chia làm 3 thời hạn chính sau:

  • Từ 1-2 năm: Dành cho người lao động nước ngoài và người thân của họ (ký hiệu LD1, LD2, TT)
  • Từ 2-5 tuổi: Dành cho nhà đầu tư, nhà ngoại giao, sinh viên du học,… (ký hiệu DT2, DT3, NN1, NN2, NG3, LV1, LV2, LS, DH)
  • Dưới 10 năm: Dành cho nhà đầu tư (ký hiệu ĐT1)

5. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Như đã nêu trên, thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, nên nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng, thì thẻ tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 12 tháng. Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.

Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Tóm tắt thẻ tạm trú (TRC)

Thẻ tạm trú ? Mô tả chi tiết

Thời gian cư trú

- Từ 1-5 tuổi 

- Dưới 10 năm (chỉ dành cho thẻ cư trú ĐT1)

Thời gian nhập cảnh

Nhiều lần

Yêu cầu xuất cảnh

Không

Yêu cầu về hộ chiếu

Có thời hạn hiệu lực dài hơn 30 ngày so với thời hạn của thẻ cư trú (ví dụ ít nhất 13 tháng đối với thẻ 1 năm)

Tài liệu cần thiết

- Văn bản đề nghị của cơ quan (mẫu NA6)

- Đơn xin bảo lãnh (mẫu NA7)

- Tờ khai thông tin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8)

- Hộ chiếu gốc, visa còn hiệu lực

- Thẻ tạm trú cũ (nếu có)

- Giấy phép lao động, chứng chỉ của người đại diện hoặc tài liệu tương đương còn hiệu lực

- 02 ảnh cỡ 2x3cm

Thời gian xử lý

5 - 7 ngày làm việc

Phí nhà nước 

- US$145 (có hiệu lực 1-2 năm)

- US$155 (có hiệu lực từ 2-5 năm)

6. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

 - Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.

 - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

 - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

 * Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Bước 3: Trả kết quả

Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).

7. Hồ xin xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau theo từng đối tượng người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú, cụ thể như sau:

7.1 Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:

  • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm, hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm.  Hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, có ký hiệu LĐ hoặc DN do chính công ty bảo lãnh để xin);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có).
  •  02 ảnh 2cmx3cm.

7.2. Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 02 ảnh 2cmx3cm
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam

7.3. Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú bao gồm:

  • Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 02 ảnh 2cmx3cm
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
  • Bản sao công chứng CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam

7.4. Về thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

Hồ sơ bao gồm

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
  • Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú)
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
  • 02 ảnh 2cmx3cm
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh)

7.5. Về việc xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:

  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
  • 02 ảnh 2cmx3cm.

8. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:

  • 145 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm;
  • 155 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm;
  • 5 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời han trên 01 năm.

9. Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:

  • Trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội
    • Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
    • Điện thoại: 02438257941
    • Fax: 02438243287, 02438243288
  • Cơ quan đại diện Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại TP. Hồ Chí Minh
    • Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
    • Điện thoại: 0839202300
  • Phòng Quản lý Xuất Nhập cảnh tại Đà Nẵng
    • 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng

Để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời với mức chi phí tốt nhất.

Liên hệ dịch vụ xin Thẻ Tạm Trú 

> Sài Gòn: 02822446739
> Hà Nội: 02462604011  
> Đà Nẵng: 02366532929

Phòng tư vấn chính sách lao động quốc tế và cư trú của Luật Hồng Đức hằng năm tiếp nhận tư vấn và làm thẻ cư trú cho người nước ngoài với hàng ngàn trường hợp đến từ nhiều quốc gia khác nhau.

Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài hay một công dân nước ngoài đang làm việc tại Viêt  Nam. Bạn có mong muốn xin cấp thẻ tạm trú hoặc Gia hạn visa dài hạn tại Việt Nam. Chúng tôi hoàn toàn có thể giúp bạn với tất cả sự chỉ dẫn tốt nhất với dịch vụ Tư vấn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Phòng tư vấn chính sách lao động quốc tế và cư trú của Luật Hồng Đức hằng năm tiếp nhận tư vấn và làm thẻ cư trú cho người nước ngoài với hàng ngàn trường hợp đến từ nhiều quốc gia khác nhau.

Với các Luật sư làm việc tại văn phòng Hà Nội và Văn phòng TP. Hồ Chí Minh cùng với đó là các chuyên viên giúp việc đã tạo nên một hệ thống tư vấn và giải quyết nhanh chóng trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Luật Hồng Đức đảm nhiệm cung cấp dịch vụ xin cấp thẻ tạm cho người nước ngoài với những nội dung sau

1. Tư vấn chính sách tạm trú của Nhà nước Việt Nam quy định với người nước ngoài tạm trú và cư trú tại Việt Nam;

2. Tư vấn các điều kiện cần thiết cho người nước ngoài cư trú và tạm trú tại Việt Nam theo quy định của Nhà nước Việt Nam;

3. Tư vấn Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;

4. Tư vấn và trợ giúp khách hàng chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, và các loại thẻ cư trú có liên quan.

5. Thực hiện đại diện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

6. Giải trình các vấn đề có liên quan đến thủ tục làm thẻ tạm trú tại cho người nước ngoài khi Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam yêu cầu.

Với sự am hiểu pháp luật và kinh nghiệm thực tế, cùng với đó là có mối quan hệ tốt với các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi luôn cam kết mang đến dịch vụ hiệu quả nhất.

Để chúng tôi sắp xếp luật sư tư vấn tốt nhất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trước với chúng tôi để bộ phận Hành chính sắp xếp lịch hẹn.

Liên hệ sử dụng dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

PROFILE LHD LAW FIRM
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Hồ sơ pháp lý xin cấp thẻ tạm trú ?

Trả lời:

Trước khi nộp hồ sơ đề nghị xin cấp thẻ tạm trú, doanh nghiệp, tổ chức phải nộp hồ sơ pháp nhân của công ty theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

c) Hộ chiếu;

d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật số 47/2014/QH2013 (Ví dụ như Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh ...)

3. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Như vậy, nếu người nước ngòai nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức thì phải có giấy phép lao động để nộp vào hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Mất, hư hỏng thẻ thường trú, tạm trú không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền bị phạt bao nhiêu?

Trả Lời:

Ngày 12/11/2013, Chính phủ ban hành Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Theo đó, hình thức xử lý người không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng thẻ thường trú, tạm trú là một trong những nội dung quan trọng và được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.

Người nước ngoài vi phạm thì tùy theo mức độ vi phạm có thể bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất khỏi nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định tại Khoản 9 điều này.

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về hình thức xử lý người không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng thẻ thường trú, tạm trú. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ?

Trả lời:

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

c) Hộ chiếu;

d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này.

2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Trên đây là nội dung quy định về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Thời hạn cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ?

Trả lời:

Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài được quy định tại Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Trong đó,

- NG3 là thị thực được cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

- LV1 là thị thực được cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- LV2 là thị thực được cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

- ĐT là thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

- DH là thị thực được cấp cho người vào thực tập, học tập.

- NN1 là thị thực được cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

- NN2 là thị thực được cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

- TT là thị thực được cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

- LĐ là thị thực được cấp cho người vào lao động.

- PV1 là thị thực được cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Trên đây là nội dung quy định về thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

1 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    Minh Phú
    03/11/2020

    Làm thế nào để có thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam Sau đây là các bước để có thẻ tạm trú Việt Nam của người nước ngoài: Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2 : Gửi tài liệu Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM. 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng Thời gian nộp hồ sơ : Các buổi sáng, thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày lễ). Sau đó, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ sẽ in và đưa biên lai hẹn lấy Nếu chưa đủ hồ sơ thì cán bộ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 3 : Nhận kết quả. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, công chức yêu cầu người đến nộp lệ phí và giao thẻ tạm trú. Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ). Trong trường hợp bạn muốn quá trình diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm thời gian, bạn nên sử dụng dịch vụ thẻ tạm trú Việt Nam của chúng tôi . Thời gian và lệ phí xử lý thẻ tạm trú tại Việt Nam Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Theo Thông tư số 219/2016 / TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, chi phí làm thẻ tạm trú Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam là: US $ 145 / thẻ có giá trị lên đến 2 năm US $ 155 / thẻ có giá trị trên 2 năm đến 5 năm Hiệu lực của Thẻ tạm trú Thời hạn của thẻ tạm trú tại Việt Nam ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm. Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm Thẻ tạm trú ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm. Thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1 có thời hạn không quá 02 năm. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp mới. Cách đổi thẻ tạm trú tại Việt Nam Các trường hợp đổi thẻ tạm trú Thẻ tạm trú bị mất; Thẻ tạm trú bị rách hoặc mờ số… Người nước ngoài được cấp hộ chiếu mới trong đó số hộ chiếu mới khác với số hộ chiếu ghi trên thẻ tạm trú; Cơ quan cấp đổi thẻ tạm trú cho người nước ngoài Tùy từng trường hợp, người nước ngoài có thể làm thủ tục cấp đổi thẻ tạm trú tại một trong các cơ quan sau của Việt Nam: Cục quản lý xuất nhập cảnh Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố Thời hạn của thẻ tạm trú được gia hạn Thời hạn thẻ tạm trú được cấp lại bằng thời hạn ghi trên thẻ tạm trú đã cấp trước đó. Hồ sơ đổi thẻ tạm trú Việt Nam Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn ít nhất 06 tháng; Giấy phép lao động (Nhà đầu tư, quản lý dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin giấy phép lao động) Đơn xin cấp thẻ tạm trú Việt Nam. Phiếu thông tin người nước ngoài (có dán ảnh và đóng dấu); 01 Ảnh 3cmx4cm; Công văn giải thích lý do đổi thẻ tạm trú Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cục quản lý xuất nhập cảnh Cách gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam Người nước ngoài có thể gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam khi hết hạn bằng cách: Chuẩn bị các tài liệu sau: Đơn xin cấp thị thực, gia hạn lưu trú ( Mẫu NA5 ) Hộ chiếu Làm theo thủ tục tương tự để được cấp thẻ tạm trú mới như đã nêu ở trên. Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam là 10 đô la Mỹ và thời gian xử lý là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Phải làm gì nếu tôi bị mất thẻ tạm trú tại Việt Nam Việc đầu tiên người nước ngoài nên làm là đến cảnh sát địa phương trình báo về việc mất thẻ cư trú đó. Cảnh sát địa phương sau đó sẽ xác nhận thông báo này với người nước ngoài. Sau xác nhận này, người nước ngoài có thể gia hạn thẻ cư trú mới tại Việt Nam. Tại sao bạn phải làm lại? Vì người nước ngoài muốn xuất cảnh Việt Nam thì phải có visa hoặc thẻ cư trú hợp lệ, nếu không sẽ bị từ chối và không được xuất cảnh. Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú bị mất như sau: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; 01 bản khai thông tin người nước ngoài xin tạm trú có dán ảnh và đóng dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức; 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm; 01 bản sao hộ chiếu, thị thực hợp lệ, giấy xuất nhập cảnh (kèm bản chính để đối chiếu); 01 bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú tại Việt Nam (tùy trường hợp cụ thể nộp các giấy tờ phù hợp: Giấy phép đầu tư, Giấy phép thành lập doanh nghiệp, Giấy phép lao động, Giấy xác nhận thành viên Hội đồng quản trị, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, giấy chứng nhận kết hôn hoặc khai sinh…). Trường hợp bị mất thẻ tạm trú, ngoài quy định của hồ sơ cấp mới phải có đơn kèm theo bản trình bày lý do bị mất hoặc văn bản thông báo mất thẻ của cơ quan bảo lãnh. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng