Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa

  • 09/04/2020

TƯ VẤN VÀ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA → LHD LAW FIRM CÓ 12 NĂM KINH NGHIỆM VỀ VIỆC TƯ VẤN VÀ SOẠN THẢO NÀY (QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU LIÊN HỆ DỊCH VỤ) HỒ CHÍ MINH 02822446739 - HÀ NỘI 1900636383 

#1. KHI SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG MUA BÁN CẦN LƯU Ý 6 ĐIỂM SAU

1. Đảm bảo chất lượng hàng hoá

Với những giao dịch đưa ra nhiều điều kiện về chất lượng hàng hóa, theo đánh giá của PLF, các thỏa thuận này đa phần chưa đúng với quy định của pháp luật và tiềm ẩn nhiều rủi ro tranh chấp. Nguyên nhân do các bên chưa đối chiếu với các quy định pháp luật chuyên ngành đối với từng sản phẩm cụ thể.

Ngoài ra, trong mục tiêu chuẩn chất lượng, doanh nghiệp nên tạo phụ lục riêng, trong đó nêu rõ từng đặc điểm hàng hóa về tên, số hiệu, cấu tạo, thành phần, định lượng, ngày sản xuất, nơi sản xuất…

2. Hủy bỏ hợp đồng do vi phạm giao hàng

Trong trường hợp giao hàng nhiều lần, bên bán lưu ý nếu vi phạm giao hàng ở một lần nhất định, thì bên mua có thể hủy bỏ phần hợp đồng liên quan đến lần vi phạm đó và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi giao hàng dư số lượng, bên bán có thể gặp rủi ro bên mua không nhận phần dôi ra, và mất chi phí đưa hàng về. Nếu bên mua nhận hàng thì bên bán sẽ được thanh toán phần dôi ra theo giá hợp đồng.

Khi giao thiếu số lượng, bên bán phải giao tiếp phần còn thiếu theo thời hạn do bên mua yêu cầu. Mặt khác, bên bán phải chịu rủi ro hơn khi bên mua hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Khi giao hàng không đồng bộ, bên bán phải thay thế số hàng hóa không đồng bộ cho bên mua. Trường hợp bên bán đã nhận tiền hàng, bên bán phải trả lãi đối với số tiền đã nhận trong thời gian giao hàng thay thế, và bồi thường nếu bên mua yêu cầu.

Bên cạnh đó, nếu giao hàng không đúng chủng loại, bên bán chịu rủi ro bên mua có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường. Trường hợp hàng hóa gồm nhiều chủng loại, bên bán không giao đúng thỏa thuận một hoặc một số loại, thì bên mua có thể hủy bỏ phần hợp đồng liên quan đến loại hàng hóa đó.

3. Tranh chấp về thanh toán do không quy định rõ

Bên bán thường chỉ quy định đơn giản là đưa ra giá, phương thức thanh toán là chuyển khoản hay tiền mặt. Để tránh tranh chấp không đáng có, bên bán nên quy định cụ thể nội dung này trong hợp đồng mua bán như:

– Giá của từng loại hàng hóa, giá có bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu hay các loại phí, lệ phí khác hay không…;
– Phương thức thanh toán: đồng tiền thanh toán, số tài khoản giao dịch, phí ngân hàng chuyển khoản do bên nào chịu, lãi suất trả chậm…

Trường hợp không có thỏa thuận về giá và phương thức thanh toán, BLDS 2015 quy định:

– Biến động về giá sẽ theo giá thị trường tại thời điểm thanh toán
– Phương thức thanh toán được xác định theo tập quán tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng (thời điểm giao hàng, thời điểm bên mua xuất trình đầy đủ bộ chứng từ hàng hóa…)

4. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan

Các bên nên nêu rõ thời điểm chuyển giao chi phí giữa các bên trong quá trình giao hàng như: khi giao hàng cho công ty vận chuyển đầu tiên, hoặc khi hàng hóa được giao cho bên mua….

Trường hợp không quy định, các bên phải chịu rủi ro về việc xác định theo chi phí đã được công bố của cơ quan nhà nước, hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề, hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục đích giao kết hợp đồng.

5. Chuộc lại hàng đã bán

Bên bán có thể thoả thuận trong hợp đồng nếu có nhu cầu chuộc lại hàng đã bán về thời hạn chuộc, giá chuộc lại, phương thức chuộc lại… Trong hợp đồng mà nội dung chưa rõ ràng, BLDS 2015 quy định:

– Thời hạn chuộc lại không quá 1 năm đối với động sản và 5 năm đối với bất động sản kể từ thời điểm giao tài sản;
– Trong thời hạn chuộc lại, bên bán được chuộc lại bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên mua; bên mua không được bán cho chủ thể khác và phải chịu rủi ro đối với hàng hóa;
– Giá chuộc lại là giá thị trường tại thời điểm và địa điểm chuộc lại.

6. Hướng dẫn sử dụng hàng hóa

BLDS 2015 bổ sung thêm cụm từ “trong một thời gian hợp lý”, nhằm xác định khoảng thời gian bên bán phải thực hiện trách nhiệm này. Bên bán chịu rủi ro nếu không thực hiện thì bên mua có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. BDLS 2015 sẽ thay thế BLSD 2005 từ ngày 1/1/2017.

#2. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU ĐƠN GIẢN CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
 
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: …………… - HĐMB
 
-       Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).
 
Hôm nay ngày …. Tháng ….. năm ……
Tại địa điểm: .......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
 
Bên A
-       Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................................
-       Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
-       Điện thoại: …………………. Fax: ...............................................................................................
-       Tài khoản số: ................................................................................................................................
-       Mở tại ngân hàng: ........................................................................................................................
-       Đại diện là: ...................................................................................................................................
-       Chức vụ: ......................................................................................................................................
-       Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng ….. năm .....................
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký.
 
Bên B
-       Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................................
-       Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................................
-       Điện thoại: …………………. Fax: ...............................................................................................
-       Tài khoản số: ................................................................................................................................
-       Mở tại ngân hàng: ........................................................................................................................
-       Đại diện là: ...................................................................................................................................
-       Chức vụ: ......................................................................................................................................
-       Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. Tháng ….. năm .....................
Do …………………………….. chức vụ ………………… ký
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
 
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
  1. Bên A bán cho bên B:
Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng …
 
 
 
 
 
 
Tổng giá trị bằng chữ: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................................
  1. Bên B bán cho bên A:
 
Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng …
 
 
 
 
 
 
Tổng giá trị (bằng chữ): ...........................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ………..(nếu có) …….. của ..............................
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
  1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ......................................................................
  2.  .....................................................................................................................................................
  3.  .....................................................................................................................................................
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
  1. Bao bì làm bằng: ..........................................................................................................................
  2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ........................................
  3. Cách đóng gói: .............................................................................................................................
Trọng lượng cả bì: .............................................................................................................................
Trọng lượng tịnh: ...............................................................................................................................
Điều 5: Phương thức giao nhận
  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
 

 

Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Thời gian
Địa điểm
Ghi chú
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

 
  1. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
 

 

Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Thời gian
Địa điểm
Ghi chú
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

 
  1. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …………………………………..…. chịu.
  2. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc .............................................................................. )
  3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
  4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
  1. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
-       Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
-       Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
-       Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
  2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7: Phương thức thanh toán
  1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức …………….. trong thời gian .................................
  2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức …………….. trong thời gian .................................
     Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần).
     Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
    Điều 9: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
      Điều 10: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
     Điều 11: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
     Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định    hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
     Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… ……. Đến ngày ...................................................................
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
 
                   ĐẠI DIỆN BÊN A                                                              ĐẠI DIỆN BÊN B
                         Chức vụ                                                                                     Chức vụ
 
 
 
 
                          Ký tên                                                                                          Ký tên
                       (Đóng dấu)                                                                                  (Đóng dấu)
 
PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng