Quyết Định 179/2006/Qđ-Ubnd Của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Ngày 22/12/2006 Về Ban Hành Quy Định Giá Các Loại Đất Trên Địa Bàn Thành Phố

  • 16/08/2018

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
______________
Số: 179 /2006/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc  lập  - Tự  do  -  Hạnh  phúc

______________
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2006

 
QUYẾT  ĐỊNH
Về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh
________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 10545/STC-BVG ngày 23 tháng 11 năm 2006 và Công văn số 11449/STC-BVG ngày 15 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01  năm 2007. Quyết định này thay thế Quyết định số 227/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 
 
 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc  lập  - Tự  do  -  Hạnh  phúc

 
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
________
 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 179/2006/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
 
 
CHƯƠNG I
PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
 
Điều 1.Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 ngày 10 tháng 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định h­ướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà n­ước thành công ty cổ phần.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ, để:
a)Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b)Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c)Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d)Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ)Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e)Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g)Tính tiền bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
 
Điều 3.Giá nhóm đất nông nghiệp:
1. Phân hạng đất, khu vực và vị trí đất:
a) Hạng đất: Áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
b) Đất nông nghiệp được phân thành 3 (ba) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận.
- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi.
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
c) Đối với đất làm muối: Chia làm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 200m.
- Vị trí 2: Có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
2.Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Bảng 1)
                                                                                                               Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Hạng 1
90.000
72.000
57.000
Hạng 2
76.000
61.000
49.000
Hạng 3
60.000
48.000
38.000
Hạng 4
45.000
36.000
29.000
Hạng 5
28.000
23.000
18.000
Hạng 6
9.000
7.200
5.700

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2)
                                                                                                                Đơn vị tính : đồng/m2

Hạng đất
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Hạng 1
105.000
84.000
67.000
Hạng 2
89.000
71.000
57.000
Hạng 3
70.000
56.000
45.000
Hạng 4
52.000
42.000
34.000
Hạng 5
33.000
26.000
21.000

c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3)
                                                   Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất
Đơn giá
Hạng 1
40.000
Hạng 2
32.000
Hạng 3
28.800
Hạng 4
14.400
Hạng 5
4.800

* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4)
                                                                                                       Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Hạng 1
90.000
72.000
57.000
Hạng 2
76.000
61.000
49.000
Hạng 3
60.000
48.000
38.000
Hạng 4
45.000
36.000
29.000
Hạng 5
28.000
23.000
18.000
Hạng 6
9.000
7.200
5.700

đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5)
                                                 Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí
Đơn giá
Vị trí 1
41.000
Vị trí 2
32.800
Vị trí 3
24.600

Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
1.Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn: (Bảng 6 đính kèm)
1.1. Phân loại đường phố:
• Việc phân loại đường phố được căn cứ vào các tiêu chí sau:
+ Khả năng sinh lợi.
+ Kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch.
+ Khoảng cách tới trung tâm thành phố, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
• Phân loại đường:
+ Đường loại 1: Có đủ 3 tiêu chí trên ở mức cao nhất.
+ Đường loại 2: Từ 80% đến dưới 90% giá đất đường loại 1.
+ Đường loại 3: Từ 70% đến dưới 80% giá đất của đường loại 1.
+ Đường loại 4: Từ 60% đến dưới 70% giá đất của đường loại 1.
+ Đường loại 5: Từ 50% đến dưới 60% giá đất của đường loại 1.
+ Đường loại 6: Từ 40% đến dưới 50% giá đất của đường loại 1.
+ Đường loại 7: Từ 30% đến dưới 40% giá đất của đường loại 1.
PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng