Dịch Vụ Xin Giấy Phép Mạng Xã Hội: Hồ Sơ, Thủ Tục, Chi Phí Mới Nhất

  • 04/05/2023
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Giấy phép mạng xã hội

Giấy phép mạng xã hội (Social network) hay còn được biết đến là Giấy phép thiết lập mạng xã hội, là văn bản pháp lý của các tổ chức, doanh nghiệp sở hữu các trang mạng xã hội được cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm hoạt động mạng xã hội hợp pháp, đúng quy định đề ra. Qua bài viết sau đây, hãy cùng công ty luật LHD tìm hiểu những thông tin xoay quanh giấy phép mạng xã hội và những vấn đề cần lưu ý. 

Cơ sở pháp lý của hoạt động cấp Giấy phép mạng xã hội 

  • Căn cứ vào Nghị định 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet về thông tin trên mạng được ban hành vào ngày 15/07/2013;
  • Dựa vào Nghị định 27/2018/NĐ-CP là bản sửa đổi, bổ sung của nghị định 72/2013/NĐ-CP;
  • Căn cứ vào Thông tư 09/2014/TT-BTTTT về việc Quy định chi tiết các hoạt động Quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên các trang thông tin điện tử và trang mạng xã hội.

Đối tượng được xin cấp Giấy phép mạng xã hội 

Các đối tượng được phép xin cấp giấy phép mạng xã hội là những doanh nghiệp, tổ được thành lập và hoạt động theo quy định luật pháp Việt Nam, có nhiệm vụ, chức năng và đã đăng ký kinh doanh lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với các dịch vụ và thông tin cung cấp trên mạng xã hội. 

Điều kiện được cấp giấy phép mạng xã hội 

Điều kiện về lĩnh vực đăng ký kinh doanh mạng xã hội 

Đối với doanh nghiệp:  

Doanh nghiệp thành lập theo luật pháp Việt Nam phải đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp và đáp ứng được nội dung thông tin được cung cấp trên các trang mạng xã hội, ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia. 

Những lưu ý về ngành nghề dịch vụ mạng xã hội: 

Các tổ chức, doanh nghiệp muốn xin cấp Giấy phép thiết lập trang mạng xã hội trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có những mã ngành nghề như sau: 

  • Mã ngành 6311 cho hoạt động xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động khác liên quan đến mạng xã hội
  • Mã ngành 6312: Cổng thông tin thiết lập mạng xã hội (không bao gồm hoạt động báo chí)

Nếu doanh nghiệp chưa có mã ngành 6311 hoặc 6312 thì phải lập tức bổ sung mã ngành nghề để đảm bảo điều kiện xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội. 

Đối với tổ chức: 

Tổ chức buộc phải hoạt động đúng nhiệm vụ, chức năng của mình sao cho phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin được cung cấp trên mạng xã hội. 

Điều kiện về nhân sự 

Đối với bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin mạng xã hội, cần đáp ứng những điều kiện sau: 

  • Đội ngũ nhân sự sở hữu tối thiểu 01 nhân sự có nhiệm vụ, trách nhiệm quản lý nội dung thông tin mạng xã hội là người có quốc tịch Việt Nam hoặc là người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú bởi các cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực tối thiểu 06 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ; 
  • Có bộ phận nhân sự chuyên nghiệp quản lý nội dung thông tin đăng tải. 

Đội ngũ nhân sự về kỹ thuật cần đáp ứng những điều kiện dưới đây: 

  • Đào tạo tối thiểu 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự đảm nhiệm quản lý kỹ thuật.
  • Bộ phận kỹ thuật đáp ứng những quy định đặt ra trong Phụ lục II và Phụ lục III được Chính phủ ban hành trong Nghị định 2017/2018/NĐ-Cp sửa đổi, bổ sung Nghị định 72/2013/NĐ-Cp ngày 15/03/2013 về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng xã hội. 

Điều kiện về tên miền mạng xã hội 

  • Những tổ chức, doanh nghiệp không phải cơ quan báo chí không được phép đăng ký tên miền có dãy ký tự giống hoặc trùng với tên của các cơ quan báo chí.
  • Mạng xã hội được tạo phải có ít nhất 01 tên miền “.vn” là những thông tin trên trang mạng xã hội được lưu giữ tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
  • Các mạng xã hội được thiết lập bởi cùng một doanh nghiệp, tổ chức không được sử dụng trùng lặp tên miền. 
  • Bắt buộc tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng tối thiểu 06 tháng tính từ thời điểm đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội và phải thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên internet. Đối với những trường hợp tên miền quốc tế thì phải có minh chứng xác nhận việc sử dụng tên miền đó là đúng quy định pháp luật.

Điều kiện về hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội 

  • Khả năng lưu trữ của mạng xã hội phải đạt ít nhất 02 năm đối với những thông tin về tài khoản, thời điểm đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin đã đăng tải của mạng xã hội đó;
  • Có khả năng tiếp nhận và xử lý những báo cáo vi phạm của người sử dụng mạng xã hội;
  • Tính năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn những truy nhập bất hợp pháp, những thủ thuật tấn công mạng nhằm đảm bảo những thông tin luôn được bảo mật tuyệt đối;
  • Luôn dự trữ những phương án dự phòng nhằm đảm bảo mạng xã hội luôn trong trong tình trạng ổn định, an toàn, không có bất kỳ sự cố nào xảy ra, trừ những trường hợp không thể thay đổi theo luật pháp;
  • Bảo đảm phải có tối thiểu 01 hệ thống máy chủ tại Việt Nam, cho phép việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ những thông tin trên mạng xã hội của các tổ chức, doanh nghiệp có thể diễn ra bất cứ lúc nào. 
  • Có chính sách thực hiện đăng ký và lưu trữ thông tin quan trọng của các thành viên như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy tờ tùy thân, số điện thoại,... Trong trường hợp, người sử dụng mạng xã hội ít hơn 14 tuổi và chưa được cấp chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu thì việc đăng ký thông tin cá nhân sẽ do người giám hộ hợp pháp quyết định theo thông tin của người giám hộ và đảm bảo về sự cho phép và khả năng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó;
  • Đảm bảo việc người sử dụng dịch vụ mạng xã hội xác thực thông tin qua tin nhắn được gửi đến số điện thoại hoặc hộp thư điện tư khi đăng ký hoặc thay đổi các thông tin các nhân trong việc sử dụng dịch vụ;
  • Thiết lập cơ chế xuất hiện cảnh báo thành viên khi đăng tải những nội dung thông tin vi phạm chuẩn mực cộng đồng. 

Điều kiện về các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin và quản lý thông tin của mạng xã hội

  • Cam kết cung cấp và sử dụng mạng xã hội phù hợp với quy định đã được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
  • Bắt buộc khách hàng sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải đồng ý với những quy định đặt ra thì mới có thể sử dụng các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
  • Cơ chế kiểm tra nghiêm ngặt nhằm loại bỏ những nội dung vi phạm được quy định bởi pháp luật chậm nhất sau 03 giờ tính từ thời điểm tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc những cơ quan có thẩm quyền khác;
  • Chính sách đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cá nhân cho người sử dụng mạng xã hội;
  • Đảm bảo người sử dụng mạng xã hội có quyền quyết định trong việc cho phép thu thập những thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp nó cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác. 

Hồ sơ cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội 

  • Đơn đề nghị xin được cấp giấy phép thiết lập trang mạng xã hội;
  • Bản sao hợp pháp của các loại giấy tờ như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập,... 
  • Đề án dự kiến hoạt động của trang mạng xã hội: Đảm bảo có đầy đủ chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp muốn được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, cụ thể có các nội dung chính như: 
    • Các loại hình dịch vụ được cung cấp bởi mạng xã hội đó;
    • Phạm vi, những lĩnh vực trao đổi thông tin;
    • Các phương án, đề xuất tổ chức bộ phận nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính đảm bảo phù hợp với các quy định tại điểm b, c, d, đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành;
    • Các thông tin quan trọng về địa điểm đặt hệ thống máy chủ của mạng xã hội tại VIệt Nam;
  • Cam kết về việc cung cấp và sử dụng trang mạng xã hội đảm bảo những yếu tố sau;
    • Không chia sẻ, trao đổi những nội dung thông tin không phù hợp tên mạng xã hội;
    • Quy định quyền và trách nhiệm của người sử dụng trang mạng xã hội;
    • Quy định quyền và nghĩa vụ cần phải thực hiện của các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập dịch vụ mạng xã hội;
    • Thiết lập đầy đủ các cơ chế xử lý những đối tượng vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
    • Thông tin cho người dùng về những rủi ro, nguy hiểm khi thực hiện lưu trữ, chia sẻ thông tin cá nhân trên mạng xã hội,
    • Có chính sách giải quyết các tranh chấp, khiếu nại giữa người sử dụng với những tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc giữa các tổ chức, doanh nghiệp với nhau;
    • Minh bạch, rõ ràng trong việc thu thập, xử lý những thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội đã được quy định rõ trong thỏa thuận; 
    • Có chính sách cam kết bảo vệ thông tin cá nhân cho người sử dụng dịch vụ mạng xã hội. 

Những thông tin cần cung cấp cho thủ tục xin cấp Giấy phép mạng xã hội 

  • Bản sao hợp pháp của một trong những giấy tờ như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập và các giấy tờ có giá trị tương đương khác. 
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký tên miền hoặc hợp đồng cung cấp tên miền có đuôi “.vn” còn hiệu lực ít nhất sáu tháng tính từ thời điểm nộp đơn đề nghị cấp phép mạng xã hội.
  • Bản sao của hợp đồng thuê chỗ đặt hệ thống thiết bị 
  • Cung cấp địa chỉ IP của trang mạng xã hội
  • Thông tin về người chịu trách nhiệm quản lý nội dung và quản lý kỹ thuật của mạng xã hội bao gồm: Bằng tốt nghiệp đại học và những giấy tờ chứng thực thông tin cá nhân của người quản lý đó. 
  • Bản kế hoạch dự kiến trang chủ và nội dung của trang mạng xã hội
  • Chính sách đảm bảo an toàn bảo mật của hoạt động mạng xã hội

Quy trình cấp Giấy phép mạng xã hội 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho thủ tục cấp giấy phép

  • Các doanh nghiệp, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ 02 bộ hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện xin giấy phép mạng xã hội ( 01 bộ nộp cho Bộ Thông tin và Truyền thông, 01 bộ được lưu giữ bởi chính các doanh nghiệp, tổ chức xin cấp giấy phép).

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ cấp giấy phép

  • Các doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép là: Bộ Thông tin và Truyền thông - Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử. 

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép 

  • Trong vòng 30 ngày tính từ lúc nhận được hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội hợp lệ, Bộ Thông tin Và Truyền thông tiến hành kiểm tra và cấp giấy phép cho các tổ chức, doanh nghiệp. 
  • Nếu hồ sơ cấp giấy phép bị từ chối, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản phản hồi và nêu rõ lý do bị từ chối. 

Bước 4: Báo cáo các hoạt động của dịch vụ mạng xã hội sau khi được cấp giấy phép

Các doanh nghiệp, tổ chức có nghĩa vụ báo cáo định kỳ hoạt động của dịch vụ mạng xã hội định kỳ vào mỗi năm một lần hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

  • Những tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép mạng xã hội buộc phải gửi báo cáo hoạt động trước ngày 15 tháng 1 mỗi năm theo quy định của pháp luật.
  • Báo cáo về hoạt động của trang mạng xã hội sẽ được tiếp nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng phương thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 

Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội 

Những trường hợp buộc phải sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội

  • Tên của các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp mạng xã hội được thay đổi;
  • Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam có sự thay đổi;
  • Các bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý mạng xã hội có sự đổi mới;
  • Phạm vi cung cấp thông tin và cung cấp cấp dịch vụ của mạng xã hội có sự thay đổi, cải tiến. 

Quy trình sửa đổi, bổ sung giấy phép mạng xã hội 

  • Các tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị sửa đổi bổ sung giấy phép mạng xã hội nêu rõ nội dung, nguyên nhân cần sửa đổi và các tài liệu minh chứng đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. 
  • Trong vòng 10 ngày tính từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép sửa đổi bổ sung. Nếu từ chối, cơ quan sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ nguyên do. 

Gia hạn giấy phép mạng xã hội

Thời hạn quy định cho việc gia hạn giấy phép mạng xã hội 

  • Các tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép mạng xã hội phải gửi văn bản đề nghị gia hạn và ghi rõ thời gian gia hạn mong muốn trước khi giấy phép hết hạn chậm nhất 30 ngày. 
  • Trong vòng 10 ngày làm việc tính từ thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông nhận được văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hợp lệ, cơ quan sẽ thẩm định, cấp gia hạn giấy phép mạng xã hội đã cấp. Trong trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép bị từ chối, cơ quan cấp phép sẽ có văn bản phản hồi và nêu rõ lý do hồ sơ không đạt yêu cầu. 

Số lần gia hạn tối đa của giấy phép mạng xã hội 

Giấy phép mạng xã hội được gia hạn tối đa 02 lần; mỗi lần không được vượt quá thời hạn 02 năm. 

Thủ tục cấp lại giấy phép mạng xã hội 

Các trường hợp cần làm thủ tục cấp lại giấy phép mạng xã hội 

  • Giấy phép mạng xã hội bị mất
  • Giấy phép bị hư hại, không còn nguyên vẹn và không còn giá trị sử dụng 

Quy trình cấp lại giấy phép mạng xã hội

  • Trong trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng, không còn sử dụng được, các doanh nghiệp, tổ chức nếu còn muốn sử dụng giấy phép buộc phải gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép cần chứa đầy đủ những thông tin như số giấy phép, ngày cấp của giấy phép và lý do muốn cấp lại giấy phép. Trong trường hợp giấy phép bị hư hại thì phải gửi kèm bản giấy phép đã bị hư hại;
  • Trong vòng 10 ngày làm việc tính từ khi nhận được văn bản đề nghị của các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sẽ tiến hành xem xét, đối chiếu và cấp lại giấy phép nếu hợp lệ. Trong trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép bị từ chối, cơ quan cấp giấy phép sẽ có văn bản phản hồi cụ thể và nêu rõ nguyên nhân từ chối. 

Dịch vụ cấp giấy phép mạng xã hội của công ty luật LHD 

  • Phổ cập, tư vấn các điều kiện cần đáp ứng đầy đủ để thực hiện thủ tục cấp giấy phép mạng xã hội; 
  • Tư vấn cho khách hàng chuẩn bị hồ sơ, thông tin cần thiết để làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội; 
  • Hỗ trợ soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ và thay mặt các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội;
  • Luôn hỗ trợ, trao đổi và thông báo đến khách hàng về tiến độ của quá trình cấp giấy phép mạng xã hội; 
  • Nhận và bàn giao lại giấy phép mạng xã hội cho khách hàng; 
  • Tiếp tục hỗ trợ, tư vấn các thủ tục pháp lý cần lưu ý cho khách hàng sau khi được cấp giấy phép mạng xã hội.

KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU 

www.sky.vn 

www.60s.com.vn 

www.5giay.vn 

www.tinhte.vn 

www. tim1s.vn 

www.vangvietnam.vn 

www.thuongmai.com.vn 

www.bacsi.com   

www.icine.vn

www.woow.vn

www.congdongmua.com 

Và hàng nghìn trang web lớn nhỏ đã được cấp phép 

Trên đây là nội dung trao đổi sơ bộ của chúng tôi, để biết thêm thông tin chi tiết quý khách đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé.
 
Trân trọng 
PROFILE LHD LAW FIRM
1 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    Nguyễn Bá Huân
    09/10/2018

    Chào Luật Hồng Đức, Hiện tại mình đang có nhu cầu thuê dịch vụ đăng ký giấy phép mạng xã hội và sàn giao dịch thương mại điện tử. Nhờ Cty cho mình xin báo giá, cũng như các thông tin cần thiết khác cho hai dịch vụ trên nhé.

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng