Giấy Phép Work Permit

  • 29/08/2023
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép work permit tại Việt Nam theo nghị định 46/2011/NĐ-CP. Ngày 17 tháng 6 năm 2011 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/2011/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung một số điều về quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo quy định này, Chỉnh phủ đã có sự điều chỉnh rất lớn về vấn đề cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các Doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam.

Ai được miễn giấy phép lao động ?

Các luật quy định rằng người nước ngoài có bằng cử nhân và ít nhất ba năm kinh nghiệm trong một lĩnh vực có liên quan có thể làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép làm việc, nhưng chỉ khi họ ở trong nước không quá 30 ngày một lần Và không quá 90 ngày trong một năm. 

Tuy nhiên, các nhân viên khác có thể làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép bất kể thời gian chuyển từ công ty sang Việt Nam và nếu công ty hoạt động trong một trong 11 ngành dịch vụ như kinh doanh, công nghệ thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, Tài chính, y tế, du lịch, giải trí và vận tải.

Làm việc không có giấy phép bất kể thời gian cũng áp dụng cho giáo viên làm việc cho các trường quốc tế dưới sự kiểm soát của các đại sứ quán nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế. Nếu đang làm việc cho các trường học địa phương, họ phải có giấy phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được miễn giấy phép lao động.

Ngoài ra, các tình nguyện viên được ủy quyền từ các tổ chức quốc tế, sinh viên nước ngoài làm việc như là một thực tập sinh tại các công ty Việt Nam hoặc chuyên gia hỗ trợ và thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển chính thức không phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam.

Làm thế nào để được miễn?

Người sử dụng lao động phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội để được miễn cho người lao động ít nhất bảy ngày trước khi bắt đầu làm việc.

Các tài liệu phải bao gồm:

- Yêu cầu xác nhận người lao động nước ngoài đủ điều kiện được miễn giấy phép lao động

- Thông tin chi tiết về nhân viên, bao gồm tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, thời gian làm việc và mô tả công việc.

- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân viên được miễn giấy phép làm việc phải được dịch sang tiếng Việt. Trong trường hợp nộp bản sao các giấy tờ trên, bản sao phải được công chứng hoặc phải có bản chính để đối chiếu.

Trong vòng ba ngày, Bộ sẽ xác nhận giấy phép lao động hoặc nêu rõ lý do tại sao nhân viên không hội đủ điều kiện.

Một giấy phép lao động được miễn là có giá trị trong hai năm.

Ai cần giấy phép làm việc?

Bất kỳ người nước ngoài nào làm việc tại Việt Nam (trừ trường hợp miễn thuế) sẽ cần giấy phép lao động do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Cách xin giấy phép làm việc?

Các giấy tờ cần thiết phải được nộp cho Bộ ít nhất 15 ngày trước khi bắt đầu việc làm.

Tài liệu phải bao gồm:

- Một yêu cầu được người sử dụng lao động viết cho giấy phép lao động cho người lao động.

- Giấy chứng nhận y tế do cơ quan có thẩm quyền cấp ra nước ngoài hoặc tại Việt Nam có giá trị 12 tháng.

- Hồ sơ hình sự từ nước xuất xứ. Nếu nhân viên đó đã cư trú tại Việt Nam, anh ta chỉ cần lấy điều này từ chính quyền Việt Nam.

- Tài liệu hỗ trợ trình độ như người quản lý, điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật. Trong các trường hợp khác, các tài liệu này có thể được thay thế bằng:

+ Giấy chứng nhận nghề thủ công truyền thống

+ Bằng cấp kinh nghiệm cho một cầu thủ bóng đá.

+ Giấy phép bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phi công nước ngoài.

Giấy phép bảo hành máy bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho kỹ thuật viên bảo trì máy bay nước ngoài.

- Bằng chứng về việc làm với các công ty nước ngoài đưa nhân viên đi làm việc tại Việt Nam

- Hai ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, nền trắng, nhìn về phía trước, không có đầu gối, không kính màu), chụp trong vòng sáu tháng qua.

- Bản sao hộ chiếu

Tài liệu do các công ty, tổ chức nước ngoài phải thông qua quá trình công chứng lãnh sự trước khi gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong vòng bảy ngày, Bộ sẽ cấp giấy phép lao động hoặc nêu lý do tại sao nhân viên không đủ điều kiện.

Giấy phép lao động có giá trị trong 2 năm.

Sau khi nhận được giấy phép lao động, nhân viên người nước ngoài và người sử dụng lao động ký một hợp đồng lao động và cung cấp một bản sao của hợp đồng cho bộ.

Điều gì sẽ xảy ra nếu nhân viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép làm việc?

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động (trừ trường hợp được Bộ Lao động Thương binh và Phúc lợi xã hội miễn) sẽ bị trục xuất khỏi đất nước.

Liên hệ sử dụng dịch vụ giấy phép lao động 

GIẤY PHÉP WORK PERMIT (QUY ĐỊNH MỚI NHẤT NĂM 2022) 

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Bộ luật Lao động 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175);

- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Nghị quyết số 185/2008/NQ-HĐND ngày 06/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang.

II. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

- Theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể như sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

+ Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

+ Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

+ Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

+ Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

- Đối với người lao động nước làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

III. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

A. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016).

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.

(Giấy tờ này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

(Giấy tờ này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật được quy định như sau:

4.1 Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:

- Giấy phép lao động, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;

- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.

4.2 Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:

- Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;

- Bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

4.3 Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:

- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;

- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.

4.4 Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;

- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;

- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

(Các giấy tờ này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

5. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật;

7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài được quy định như sau:

7.1 Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thì phải có các giấy tờ sau:

- Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;

- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng là một trong các giấy tờ sau đây:

+ Hợp đồng lao động;

+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;

+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

7.2 Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

7.3 Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì phải có các giấy tờ sau:

- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;

- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm là một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng lao động;

+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;

+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

7.4 Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

7.5 Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

7.6 Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;

7.7 Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó, là một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng lao động;

+ Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động;

+ Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài;

+ Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.

(Các giấy tờ này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).

8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:

a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm giấy tờ quy định tại các mục 1, 5, 6 và 7 bên trên và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các mục 1, 4, 5, 6 và 7 bên trên và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;

c) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ quy định tại các mục 1, 2, 3, 5, 6 và 7 bên trên và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;

d) Trường hợp người lao động nước ngoài tại các Điểm a, b và c bên trên đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu theo quy định tại mục 4 bên trên. Riêng đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động thì giấy phép lao động đang còn hiệu lực được coi là văn bản chứng minh trong hồ sơ cấp giấy phép lao động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Lệ phí: 600.000 đồng

B. Trình tự thực hiện

Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (Số 80 Ấp Bắc, Phường 4, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ khi nộp đầy đủ hồ sơ.

IV. BIỂU MẪU HỒ SƠ

Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016).

→ LIÊN HỆ DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng