Thủ Tục Đăng Ký Nhãn Hiệu Độc Quyền Tại Việt Nam

  • 05/09/2023

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU ĐỘC QUYỀN (LHD LAW FIRM) TƯ VẤN

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Các loại nhãn hiệu có thể đăng ký bảo hộ tại Việt Nam

Tại luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022, có hiệu lực từ ngày 01/01/2023, đã quy định rõ các loại nhãn hiệu được đăng ký và bảo hộ tại Việt Nam. Các loại nhãn hiệu này bao gồm các dạng nhãn hiệu như sau:

  • Dạng chữ cái, từ ngữ
  • Hình ảnh (logo)
  • Hình ba chiều
  • Âm thanh
  • Kết hợp các yếu tố trên.

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Nếu đăng ký nhãn hiệu thông qua Công ty Luật LHD

Nếu Quý khách muốn đăng ký nhãn hiệu, chỉ cần cung cấp cho Công ty luật LHD những hồ sơ sau đây: 

  • Mẫu nhãn hiệu (đối với nhãn hiệu âm thanh thì mẫu là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó)
  • Danh mục các sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký 
  • Các tài liệu liên quan khác (nếu có). 
  • Quý khách cần ký giấy ủy quyền cho Công ty Luật LHD. Chúng tôi sẽ soạn thảo và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, đại diện cho Quý khách làm việc với Cục Sở hữu trí tuệ.

Nếu tự nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Để đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, người nộp đơn cần chuẩn bị và hoàn thiện các hồ sơ sau:

  1. Tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
  • Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04-NH của Thông tư số 16/2016/BKHCN, gồm 02 bản (01 bản được lưu tại Cục Sở hữu trí tuệ để thực hiện thủ tục và 01 bản được đóng dấu, dán mã vạch và trả lại cho người nộp đơn).

Khi làm tờ khai nhãn hiệu cần lưu ý như sau:

  • Cần lưu ý rằng mô tả nhãn hiệu phải ghi rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu.
  • Chủ đơn phải mô tả và nêu ý nghĩa của nhãn hiệu: Nếu nhãn hiệu có từ hoặc ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình, thì phải ghi rõ phiên âm của từ hoặc ngữ đó. Nếu nhãn hiệu có từ ngữ bằng tiếng nước ngoài, thì phải dịch ra tiếng Việt. Nếu nhãn hiệu có sử dụng mô tả liên quan đến nguồn gốc xuất xứ của nước ngoài, thì người đăng ký phải có quốc tịch tại nước đó để đăng ký.
  • Để tránh những vấn đề phân nhóm nhãn hiệu sai và bị từ chối xét nghiệm hình thức đơn, cần phân nhóm nhãn hiệu đúng theo Bảng phân loại Ni-xơ phiên bản 11-2022.
  • Một đơn đăng ký có thể đăng ký nhiều nhóm hàng hóa và dịch vụ.
  • Mỗi đơn đăng ký chỉ được cấp duy nhất 1 văn bằng bảo hộ.
  1. Mẫu nhãn hiệu
  • Mẫu nhãn hiệu nộp theo đơn bao gồm: 09 mẫu kèm theo, ngoài 1 mẫu được gắn trực tiếp trên tờ khai, mẫu nhãn còn lại cần chuẩn bị có kích thước từ 2cm x 2cm đến 8cm x 8cm.
  • Nếu nhãn hiệu đăng ký có sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu đã được cấp phép trước đó, thì việc đăng ký yêu cầu bổ sung tài liệu chứng minh quyền đăng ký như: chứng minh quan hệ công ty mẹ con, góp vốn và điều lệ tổ chức (chuẩn bị 01 bản)
  • Với nhãn hiệu âm thanh, mẫu nhãn hiệu được hiểu là tệp âm thanh và phiên bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.
  1. Giấy uỷ quyền
  • Nếu nộp đơn thông qua Tổ chức Đại diện, thì cần có 01 bản Giấy ủy quyền để ủy quyền cho Tổ chức Đại diện này.
  1. Phí và lệ phí
  • Cần nộp 01 bản chứng từ nộp lệ phí nộp đơn.
  1. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
  • Cần phải cung cấp tài liệu chứng minh quyền sử dụng khi đăng ký nhãn hiệu chứa các dấu hiệu đặc biệt sau: tên, biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan hoặc tổ chức, dấu chứng nhận, dấu bảo hành, dấu kiểm tra, tên thương mại, chỉ dẫn xuất xứ, giải thưởng, huy chương, tên nhân vật, hình tượng, hoặc ký hiệu đặc trưng của sản phẩm, và các dấu hiệu khác thuộc phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghệ của người khác.
  • Số lượng: 01 bản.
  1. Các tài liệu khác

Khi khách hàng đăng ký nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, để hoàn tất hồ sơ đăng ký cần cung cấp các tài liệu sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận.
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng hoặc đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu. Đây là tài liệu cần thiết nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng hoặc nguồn gốc địa lý của sản phẩm.
  • Bản đồ xác định lãnh thổ. Đây là tài liệu cần thiết nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Để đăng ký nhãn hiệu và được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền, quy trình đăng ký nhãn hiệu phải tuân theo các bước cụ thể là:

Bước 1: Lựa chọn đơn vị tư vấn phù hợp

  • Đây là bước quan trọng trong quá trình tra cứu và đăng ký nhãn hiệu
  • Không phải tất cả các đơn vị tư vấn hay công ty luật nào cũng đều được coi là Tổ chức Đại diện Sở hữu trí tuệ.
  • Chỉ các đơn vị tư vấn là Đại diện Sở hữu trí tuệ mới thực sự là các đơn vị có  đầy đủ chuyên môn và kinh nghiệm để đưa ra các tư vấn và đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu thành công.
  • Các đơn vị đại diện Sở hữu trí tuệ hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến phản đối đơn, từ chối đơn trong quá trình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
  • Tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ có trách nhiệm đại diện và ký đơn thay cho chủ đơn trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, và làm việc với Cục Sở hữu trí tuệ để đảm bảo tối đa quyền lợi cho khách hàng.

Bước 2: Lựa chọn nhãn hiệu, sản phẩm và dịch vụ cho nhãn hiệu

  • Lựa chọn nhãn hiệu: Việc lựa chọn mẫu nhãn hiệu phải đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ được quy định. Nhãn hiệu được chọn phải đảm bảo không tương tự với các nhãn hiệu đã được đăng ký trước đó, nhãn hiệu nổi tiếng hay nhãn hiệu là các dấu hiệu mô tả sẽ không có khả năng cấp bằng bảo hộ.
  • Lựa chọn danh mục sản phẩm, dịch vụ đăng ký: Theo hướng dẫn đã nêu, cần chọn danh mục sản phẩm hoặc dịch vụ mà nhãn hiệu của bạn sẽ áp dụng. Đồng thời, cần phân nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Ni-xơ.

Bước 3: Thực hiện tra cứu nhãn hiệu

Những ích lợi của việc tra cứu nhãn hiệu

  • Để đăng ký thành công một nhãn hiệu và nhận được văn bằng bảo hộ, các chủ thể nộp đơn đăng ký nên thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu trước đó. Tra cứu nhãn hiệu giúp xác định khả năng đăng ký của nhãn hiệu và so sánh với các nhãn hiệu cùng loại đã được đăng ký hoặc chưa tại cơ quan Sở hữu trí tuệ.
  • Tra cứu nhãn hiệu giúp xác định khả năng đăng ký của nhãn hiệu so với các nhãn hiệu cùng loại đã được đăng ký tại cơ quan Sở hữu trí tuệ.
  • Sau khi tra cứu, chủ đơn sẽ cân nhắc quyết định có nên đăng ký nhãn hiệu đã được tra cứu hay không.
  • Tra cứu nhãn hiệu cũng giúp xác định khả năng nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng hay không.
  • Nếu nhãn hiệu không đủ điều kiện để được cấp văn bằng, chủ sở hữu có thể cân nhắc sửa đổi để được cấp bảo hộ độc quyền. 
  • Tra cứu nhãn hiệu giúp tiết kiệm thời gian và tránh những xét nghiệm dài chờ đợi mà không đem lại kết quả như mong đợi cho chủ đơn đăng ký.

Tài liệu cần chuẩn bị khi thực hiện tra cứu nhãn hiệu

Để thực hiện việc tra cứu nhãn hiệu Quý khách hàng cần cung cấp cho Công ty Luật LHD: Mẫu nhãn hiệu đăng ký và Danh mục các sản phẩm, dịch vụ cần tra cứu và đăng ký.

Thực hiện tra cứu nhãn hiệu sơ bộ

  • Có thể tự tra cứu nhãn hiệu thông qua website: https://ipvietnam.gov.vn/ hoặc trang web của wipo.
  • Thực hiện thông qua Đại diện sở hữu trí tuệ LHD để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu.
  • Thời gian thực hiện tra cứu sơ bộ là 01 ngày, tính từ khi khách hàng cung cấp nhãn hiệu và danh mục sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký.
  • Nếu sau khi tra cứu sơ bộ, Luật sư LHD nhận thấy rằng nhãn hiệu không có khả năng đăng ký, họ sẽ đưa ra các đối chứng liên quan để tìm giải pháp cho việc cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu đó. Nếu nhãn hiệu có khả năng đăng ký, LHD sẽ tiến hành tra cứu chuyên sâu và sẽ mất phí cho dịch vụ này.

Thực hiện tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu

  • Sau khi tra cứu sơ bộ, nếu thấy có khả năng đăng ký, chủ nhãn hiệu có thể yêu cầu tra cứu chuyên sâu để đánh giá cao nhất khả năng cấp văn bằng bảo hộ. Tuy không bắt buộc, nhưng thực hiện tra cứu chuyên sâu sẽ tăng khả năng đăng ký thành công và tiết kiệm thời gian. 
  • Việc này là hoàn toàn tự nguyện của chủ đơn và nên thực hiện để đánh giá xem có nên nộp đơn đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu hay không.
  • Việc tra cứu nhãn hiệu chỉ mang tính tham khảo và không được coi là căn cứ chính để quyết định cấp hay không cấp văn bằng bảo hộ. Điều này liên quan đến quyền ưu tiên khi đăng ký, như đã được đề cập trước đó.
  • Thời gian thực hiện tra cứu chuyên sâu là từ 1 đến 3 ngày. 
  • Kết quả tra cứu sẽ bao gồm một bản thông báo về kết quả và đánh giá tính khả thi, cùng với hướng dẫn về cách thức thực hiện thủ tục đăng ký.

Bước 4: Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký

Sau khi hoàn tất tra cứu chuyên sâu và đánh giá tính khả thi, chủ đơn có thể tiến hành nộp hồ sơ đăng ký. Tuy nhiên, khi nộp đơn đăng ký, chủ đơn cần phải đóng lệ phí đăng ký nhãn hiệu như sau:

Lệ phí cho 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ

Đối với đơn đăng ký bao gồm 01 nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ, và mỗi nhóm chỉ có tối đa 06 sản phẩm hoặc dịch vụ, các khoản phí đăng ký nhãn hiệu như sau:

  • Lệ phí nộp đơn đăng ký: 150.000đ/01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ.
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000đ.
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu: 180.000đ
  • Lệ phí đăng bạ: 120.000đ
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000đ
  • Lệ phí công bố nhãn hiệu: 120.000đ

Lệ phí nộp đơn cho nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ

Nếu mỗi nhóm phẩm, dịch vụ bảo hộ tăng thêm, lệ phí cấp giấy chứng nhận sẽ tăng thêm 100.000đ. Nếu trong một nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký bảo hộ có hơn 6 sản phẩm/dịch vụ, phải nộp thêm các khoản phí sau đối với mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi cộng thêm với:

  • Phí thẩm định nội dung: 120.000đ
  • Phí phân loại quốc tế: 20.000đ
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu: 30.000đ.

Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam là cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thu lệ phí đăng ký.

Bước 5: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

  • Việc thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu được tiến hành trong vòng 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra các điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm và các yêu cầu khác. 
  • Nếu đơn đăng ký đủ điều kiện, Cục sở hữu trí tuệ sẽ cấp Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và đăng công bố đơn. 
  • Tuy nhiên, nếu đơn không đáp ứng được các yêu cầu, Cục sở hữu trí tuệ sẽ cấp Thông báo không chấp nhận đơn và yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi. Sau khi được yêu cầu, chủ đơn hoặc đại diện chủ đơn phải tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cùng với lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.

Bước 6: Công bố đơn đăng ký

  • Việc công bố đơn nhãn hiệu sẽ được tiến hành trong vòng 02 tháng kể từ khi có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Nội dung công bố đơn gồm các thông tin về đơn hợp lệ trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục các hàng hóa, dịch vụ đăng ký.
  • Hình thức: Sẽ được công bố trên trang web của Cục Sở hữu trí tuệ và trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

Bước 7: Thẩm định nội dung đơn

  • Thời hạn thẩm định nội dung là trong vòng 09 tháng kể từ khi công bố đơn.
  • Cục Sở hữu trí tuệ (CSHTT) kiểm tra các điều kiện đăng ký nhãn hiệu và đưa ra đánh giá về khả năng cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu đăng ký. Nếu đơn đáp ứng đủ điều kiện, CSHTT sẽ thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu. 
  • Tuy nhiên, nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện, CSHTT sẽ không cấp văn bằng cho nhãn hiệu. Trong trường hợp này, chủ đơn nhãn hiệu có thể xem xét và gửi công văn khiếu nại quyết định của CSHTT và đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu của mình.

Bước 8: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ

Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn sẽ phải nộp các khoản lệ phí sau:

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000đ cho mỗi nhãn hiệu và mỗi nhóm hàng hóa/dịch vụ.
  • Lệ phí đăng bạ: 120.000đ.
  • Phí công bố: 120.000đ.
  • Nếu đơn đăng ký có nhiều nhóm hàng hóa/dịch vụ, thì lệ phí cấp bằng sẽ tăng thêm 100.000 đồng cho mỗi nhóm.

Bước 9: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

  • Sau khi chủ sở hữu nhãn hiệu đã thanh toán đầy đủ lệ phí cấp bằng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng tính từ ngày nộp lệ phí. 
  • Thời gian đăng ký nhãn hiệu thường là khoảng từ 12 đến 18 tháng kể từ khi đơn đăng ký được chấp nhận là hợp lệ. 
  • Về thời hạn bảo hộ, nhãn hiệu sẽ được bảo hộ trong vòng 10 năm tính từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp có thể gia hạn văn bằng bảo hộ và không bị giới hạn số lần gia hạn. Do đó, nhãn hiệu sẽ trở thành một tài sản quan trọng trong suốt quá trình kinh doanh và hoạt động của doanh nghiệp.

Phân nhóm sản phẩm và dịch vụ cho nhãn hiệu

Khi đăng ký nhãn hiệu, việc phân nhóm sản phẩm và dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế Ni-xơ là vô cùng quan trọng. Mỗi nhãn hiệu được đăng ký sẽ tương ứng với các nhóm sản phẩm hoặc dịch vụ. Để phân loại chính xác, cần dựa vào chuyên môn về nhãn hiệu và lưu ý:

  • Bảng phân loại quốc tế Ni-xơ về nhãn hiệu được sử dụng để phân nhóm sản phẩm và dịch vụ.
  • Hầu hết các quốc gia trên thế giới sử dụng bảng phân loại này khi đăng ký nhãn hiệu.
  • Bảng phân loại Ni-xơ chỉ có tổng cộng 45 nhóm sản phẩm và dịch vụ, bao gồm 34 nhóm cho hàng hoá và 11 nhóm cho dịch vụ.
  • Phân nhóm nhãn hiệu khác với mã ngành nghề được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Tại Việt Nam, phí đăng ký được tính theo nhóm hàng hoá và dịch vụ. Vì vậy, việc đăng ký nhãn hiệu với nhiều nhóm sản phẩm và dịch vụ sẽ phải trả phí nhiều hơn.
  • Một nhãn hiệu có thể được đăng ký cho nhiều loại sản phẩm và dịch vụ khác nhau.

Cách thức đăng ký nhãn hiệu

Với cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam

  • Tự nộp đơn đăng ký trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Thông qua các Đại diện Sở hữu trí tuệ như Công ty luật LHD để tiến hành nộp đơn và thực hiện toàn bộ thủ tục.

Với cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài

  • Chỉ có thể nộp đơn đăng ký bằng hình thức thông qua các Đại diện sở hữu trí tuệ. Công ty luật LHD là đơn vị đủ điều kiện thực hiện đăng ký nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp nước ngoài.

Phạm vi lãnh thổ bảo hộ nhãn hiệu

Chủ sở hữu nhãn hiệu có thể đăng ký bảo hộ trên toàn cầu, tuy nhiên, quyền sở hữu chỉ được giới hạn trong lãnh thổ của từng quốc gia. Ví dụ, nếu một nhãn hiệu được cấp bằng ở Việt Nam, chủ sở hữu chỉ được bảo hộ nhãn hiệu đó tại Việt Nam.

Dấu hiệu có khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

  • Dấu hiệu phân biệt phải có thể nhìn thấy được ở dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ,bao gồm cả hình không gian ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó. Nó được thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc hoặc là dấu hiệu âm thanh được thể hiện dưới dạng đồ họa.
  • Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt và không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng. 
  • Nó cũng không được xung đột với các quyền đã được xác lập trước đó của những đối tượng khác như nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý hoặc kiểu dáng công nghiệp của các chủ thể khác.
  • Nếu nhãn hiệu là âm thanh, thì mẫu nhãn hiệu phải là một tệp âm thanh và có thể được thể hiện dưới dạng đồ họa.
  • Mẫu nhãn hiệu phải được miêu tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nó và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có). 
  • Nếu nhãn hiệu chứa từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình; từ, ngữ đó phải được phiên âm. 
  • Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt, nó phải được dịch sang tiếng Việt.

Tầm quan trọng của nhãn hiệu đối với việc kinh doanh

  • Nhãn hiệu là một tài sản vô hình, nhưng lại có giá trị hữu hình đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. 
  • Thực tế, giá trị của nhãn hiệu lớn hơn giá trị của tài sản hữu hình của doanh nghiệp. Theo báo cáo Global 500 năm 2022 của Brand Finance, giá trị nhãn hiệu của một số thương hiệu nổi tiếng trên thế giới đạt mức vô cùng đáng kể. Chẳng hạn, có đến bảy nhãn hiệu được xác định có giá trị hơn 100 tỷ USD vào năm 2022, bao gồm Apple, Amazon, Google, Microsoft, Walmart, Samsung Group và Facebook. Trong số đó, Apple là nhãn hiệu có giá trị cao nhất trên thế giới với 335,1 tỷ USD.

Những lợi ích của việc đăng ký nhãn hiệu

Khi đăng ký nhãn hiệu, chủ nhãn hiệu sẽ có được các lợi ích sau đây:

Xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu

  • Chủ nhãn hiệu sẽ được xác nhận quyền ưu tiên kể từ ngày nộp đơn.
  • Được xác lập quyền sở hữu ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận.

Tạo nên cơ chế để bảo vệ nhãn hiệu

  • Việc xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu là cách hiệu quả để ngăn chặn các bên khác xâm phạm nhãn hiệu của mình trong khi sử dụng.
  • Đồng thời, việc này cũng tạo nên một căn cứ pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp xảy ra vi phạm trái phép đối với nhãn hiệu.

Giúp phát triển thương hiệu uy tín và bền vững

  • Giúp doanh nghiệp tạo niềm tin và đối tác có thể hợp tác bền vững với doanh nghiệp.
  • Giúp doanh nghiệp tạo dựng sự chuyên nghiệp và uy tín trong mắt các đối tác.
  • Có khả năng phát triển lớn mạnh và  thương hiệu có thể trở thành các nhãn hiệu nổi tiếng và uy tín như Samsung, Google, Apple, Microsoft, Cocacola, Viettel, Vingroup, Hòa Phát, ...

Được tham gia kinh doanh thương mại điện tử

  • Để tham gia bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Sendo, Lazada, Amazon, Ebay, Alibaba,.. thì bắt buộc phải đăng ký nhãn hiệu trước.
  • Chủ nhãn hiệu cần phải chứng minh rằng đã nộp đơn đăng ký tại cơ quan đăng ký nhãn hiệu để đảm bảo quyền sở hữu và tránh vi phạm pháp luật về nhãn hiệu.
  • Việc đăng ký nhãn hiệu giúp cho chủ shop hàng tạo được sự uy tín và đảm bảo quyền lợi trong quá trình kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp trong hoạt động kinh doanh của mình.

Các lợi ích về kinh tế

  • Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu có chi phí rất thấp so với việc giải quyết tranh chấp nếu xảy ra. 
  • Nhãn hiệu có thể trở thành một tài sản quan trọng và giá trị của nó có thể vượt xa cả hàng hóa hoặc dịch vụ của mình.

Những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Việc đồng nhất các thông tin liên quan đến đăng ký nhãn hiệu là vô cùng quan trọng. Điều này đảm bảo rằng nhãn hiệu của bạn sẽ được phù hợp với tất cả các yếu tố khác liên quan đến nó. Các yếu tố này bao gồm tên thương mại, tên miền, bản quyền tác giả và câu định vị của nhãn hiệu. Ngoài ra, quyền ưu tiên khi đăng ký nhãn hiệu cũng là một thông tin quan trọng cần lưu ý.

Sự đồng nhất giữa nhãn hiệu với tên thương mại của doanh nghiệp

  • Tên nhãn hiệu nên đồng nhất với tên riêng công ty là rất quan trọng. Ví dụ: nếu công ty có tên là "Công ty Luật LHD", thì tên nhãn hiệu nên là "LHD".
  • Khi tên nhãn hiệu đồng nhất với tên công ty sẽ tránh được trường hợp đối thủ cạnh tranh đăng ký tên thương mại có phần chữ nhãn hiệu của mình. Ngay cả khi nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ rồi thì chủ nhãn hiệu không thể thực hiện xử lý vi phạm.
  • Chủ nhãn hiệu không có khả năng yêu cầu đối thủ chấm dứt hành vi sử dụng tên thương mại. Lý do là đối thủ đã đăng ký tên thương mại vào trước ngày chủ nhãn hiệu được cấp bằng nhãn hiệu.

Sự đồng nhất giữa nhãn hiệu với tên miền

  • Việc đăng ký nhãn hiệu đòi hỏi tên công ty và nhãn hiệu đã đăng ký phải đồng nhất với nhau. Nếu tên công ty không đồng nhất với tên nhãn hiệu đã đăng ký, chủ nhãn hiệu có thể đăng ký tên miền trùng với tên nhãn hiệu, đặc biệt là tên miền nên có đuôi ".vn" khi kinh doanh ở Việt Nam.
  • Thực tế, cần phải có thời gian trên 01 năm để được xác lập quyền chủ sở hữu nhãn hiệu. Sau khi đã được cấp Văn bằng bảo hộ sẽ được quyền yêu cầu người vi phạm chấm dứt các hành vi gồm: 
  • Các đối thủ cạnh tranh vi phạm về việc đăng ký tên thương mại phải chấm dứt hành vi vi phạm. 
  • Các đối thủ cạnh tranh phải chấm dứt hành vi vi phạm về tên miền.

Sự đồng nhất giữa nhãn hiệu với bản quyền tác giả. Nhãn hiệu thể hiện dưới dạng mỹ thuật ứng dụng có phần hình và chữ.

  • Đối với nhãn hiệu hình (logo) có cùng thông tin với nhãn hiệu chữ nhưng chưa đăng ký tên thương mại của công ty.
  • Nếu chưa có nhu cầu đăng ký tên miền thì  chủ nhãn hiệu nên đăng ký bản quyền tác giả. Việc này cũng tương tự như đăng ký tên thương mại và tên miền.
  • Kết quả: Chủ nhãn hiệu sau khi đã được cấp văn bằng bảo hộ sẽ thực hiện xử lý các vi phạm liên quan đến tên thương mại và tên miền.

Lưu ý về màu sắc của nhãn hiệu

  • Theo luật Sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, không có quy định cụ thể nào về màu sắc cho nhãn hiệu. Vì vậy, rất khó để xác định đăng ký màu đen – trắng hay là màu tuyệt đối có quyền chủ sở hữu hơn. Ở Việt Nam, nhãn hiệu đăng ký dạng đen-trắng được sử dụng ở những dạng màu sắc khác nhau. Nhưng nó vẫn bảo toàn được các yếu tố chữ/hình của nhãn hiệu và không xâm phạm quyền đối với một nhãn hiệu đen-trắng hoặc màu mà đã được đăng ký.
  • Khi nhãn hiệu được đăng ký tại Việt Nam, nên ưu tiên đăng ký dưới dạng đen – trắng để tối ưu hóa quá trình đăng ký và tiết kiệm chi phí.

Lưu ý về nhãn hiệu hình (logo), chữ và câu định vị (slogan)

  • Đối với nhãn hiệu hình, còn được gọi là logo, có thể đăng ký độc lập mà không cần kết hợp với phần chữ hoặc câu định vị. 
  • Đối với nhãn hiệu chữ, khi đăng ký có thể lựa chọn dạng chữ thường hoặc chữ cách điệu tùy theo mục đích sử dụng và yêu cầu đăng ký.

Lưu ý đối với quyền ưu tiên

  • Quyền ưu tiên ảnh hưởng đến việc chấp thuận hay từ chối việc cấp Giấy đăng ký nhãn hiệu cho các chủ nhãn hiệu khác. 
  • Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các điều ước quốc tế liên quan, Các chủ đơn khác nhau nhưng cùng bảo hộ cho một đối tượng. Các chủ đơn này nộp đơn theo các phương án khác nhau. Có chủ đơn nộp đơn ở Việt Nam, chủ đơn khác lại nộp đơn theo phương án quốc tế. Người nộp đơn đầu tiên theo phương án quốc tế được tính thêm 06 tháng, tính từ khi nộp đơn quốc tế khi đơn được chỉ về VN. Do đó, người nộp đơn đầu tiên tại Việt Nam chưa chắc đã là người nộp đơn đầu tiên theo đúng quy định.
  • Rất khó khăn trong việc khẳng định nhãn hiệu sau khi được tra cứu và nộp đơn đăng ký sẽ được cấp văn bằng bảo hộ.

Một vài lưu ý cần biết khi thiết kế và lựa chọn nhãn hiệu

  • Nhãn hiệu cần được thiết kế sao cho độc đáo và phân biệt được với các chủ nhãn hiệu khác, để đảm bảo khả năng được bảo hộ độc quyền. 
  • Có thể kết hợp giữa chữ và hình để tạo nét đặc trưng cho nhãn hiệu, nhưng nếu nhãn hiệu chỉ là chữ thì cần có sự cách điệu để có thể được cấp văn bằng bảo hộ khi đăng ký.

Lưu ý về các dấu hiệu không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu. Hay dấu hiệu nên loại trừ không nên sử dụng để làm nhãn hiệu.

  • Lưu ý nhãn hiệu không nên thiết kế bao gồm: Các hình học đơn giản, chữ số, chữ cái hoặc chữ của các ngôn ngữ không thông dụng.
  • Nhãn hiệu không nên chứa dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hay tên gọi thông thường của hàng hoá/ dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào ( chẳng hạn như dịch sang tiếng Anh, Nhật, Trung, La tinh…)
  • Không nên thiết kế nhãn hiệu là dấu hiệu chỉ địa điểm, thời gian, phương pháp sản xuất, số lượng, chất lượng, chủng loại, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc những đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá và dịch vụ.
  • Không nên thiết kế là dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý hay lĩnh vực kinh doanh.
  • Không nên thiết kế là các dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa hay dịch vụ.
  • Nếu có sử dụng các yếu tố loại trừ trong nhãn hiệu thì có thể thiết kế cách điệu để tạo được dấu hiệu nhận biết đặc biệt riêng thì nhãn hiệu đó mới có khả năng được cấp bảo hộ.
  • Để đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu, nên tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký. Công ty luật LHD cung cấp dịch vụ tra cứu sơ bộ nhãn hiệu trước khi thực hiện các công việc theo quy trình.

Các câu hỏi thường gặp liên quan đến đăng ký nhãn hiệu

Không chỉ là một trong những tài sản vô giá, nhãn hiệu còn khẳng định vị trí của mỗi sản phẩm dịch vụ đối với người tiêu dùng. Dưới đây là những câu hỏi và giải đáp băn khoăn về vấn đề đăng ký nhãn hiệu.

Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là một dấu hiệu được sử dụng để phân biệt. Nhãn hiệu có thể được thể hiện bằng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh hoặc hình không gian ba chiều. Sự kết hợp các yếu tố này được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc để tạo nên một dấu hiệu có khả năng phân biệt rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng. Quan trọng nhất, nhãn hiệu phải được bảo hộ và không vi phạm các quyền đã xác lập sớm hơn của các đối tượng khác, bao gồm nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại  hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác.

Đối tượng nào có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?

  • Các đối tượng có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam bao gồm: Cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài.

Vì sao nên tra cứu nhãn hiệu?

  • Tra cứu nhãn hiệu là một bước quan trọng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu. Việc tra cứu giúp xác định xem có nhãn hiệu nào tương tự đã được đăng ký hay chưa, từ đó đánh giá khả năng nhãn hiệu nộp đơn có được cấp bằng bảo hộ hay không. 

Nhãn hiệu được bảo hộ bao lâu?

  • Nhãn hiệu sẽ được bảo hộ trong thời gian 10 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký. Để tiếp tục giữ được bảo hộ, chủ sở hữu nhãn hiệu cần phải thực hiện thủ tục gia hạn. Nhãn hiệu sẽ được bảo hộ thêm 10 năm sau mỗi lần gia hạn và không giới hạn số lần gia hạn. 

Có phải sử dụng nhãn hiệu ngay sau khi được cấp bằng bảo hộ không?

  • Sau khi nhãn hiệu được cấp bằng bảo hộ, chủ sở hữu phải sử dụng nhãn hiệu để duy trì hiệu lực của nó. Nếu nhãn hiệu không được sử dụng trong một khoảng thời gian liên tục trong vòng 05 năm, nhãn hiệu có thể bị yêu cầu chấm dứt hiệu lực bởi chủ thể khác. Vì vậy, sử dụng nhãn hiệu sau khi được cấp bảo hộ là rất quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu nhãn hiệu.

Tại Việt Nam khi đăng ký nhãn hiệu có áp dụng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên không?

  • Nguyên tắc first to file hay còn gọi là nguyên tắc nộp đơn đầu tiên được áp dụng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.

Phân nhóm sản phẩm, hàng hóa của nhãn hiệu như thế nào?

Sản phẩm, hàng hóa trong nhãn hiệu được phân loại theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu, còn được gọi là Bảng phân loại Ni-xơ. Bảng này được sử dụng trên toàn cầu và bao gồm 45 nhóm. Trong đó, có 34 nhóm dành cho hàng hóa và 11 nhóm dành cho dịch vụ. Tại Việt Nam, phí đăng ký nhãn hiệu được tính dựa trên nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ tương ứng với nhãn hiệu.

Thời hạn đăng ký nhãn hiệu là bao lâu?

Theo quy định của pháp luật, thời hạn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam là khoảng từ 12-15 tháng. Tuy nhiên, thực tế việc đăng ký nhãn hiệu thường mất thời gian lâu hơn và có thể kéo dài khoảng từ 18-24 tháng từ khi bắt đầu quá trình đăng ký cho đến khi nhận được bằng bảo hộ.

Có được hoàn lại phí nếu không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu?

Khi đơn đăng ký không được chấp thuận và không được cấp văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu vẫn phải trả phí nộp đơn và không được hoàn lại phí đó. Tuy nhiên, nếu không được cấp bảo hộ, chủ sở hữu sẽ không phải trả phí cấp bảo hộ và phí công bố thông tin, tổng cộng là 360.000 đồng.

Nộp bao nhiêu tiền để đăng ký nhãn hiệu?

Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

  • Lệ phí nộp đơn (bao gồm cả đơn tách và đơn chuyển đổi) là 150.000đ.
  • Lệ phí yêu cầu gia hạn thời hạn trả lời thông báo của tổ chức thu phí, lệ phí (mỗi lần được gia hạn) là 120.000đ.

Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp bao gồm các khoản phí sau:

  • Phí thẩm định đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, yêu cầu sửa đổi thu hẹp phạm vi bảo hộ, và giải quyết khiếu nại cho nhãn hiệu với số lượng sản phẩm/dịch vụ dưới hoặc bằng 6 trong mỗi nhóm: 250.000đ.
  • Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu với số lượng sản phẩm/dịch vụ trên 6 trong mỗi nhóm, phải nộp thêm phí cho mỗi trang và mỗi sản phẩm/dịch vụ từ trang thứ 7 trở đi với mức giá là 120.000đ.

Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp bao gồm:

  • Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp được tính để phục vụ cho các hoạt động thẩm định, giải quyết khiếu nại và các công việc khác trong phạm vi trách nhiệm là 180.000đ. 
  • Nếu đối tượng tra cứu là nhãn hiệu có nhiều hơn 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, thì phải nộp thêm 30.000đ cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi.

Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ là 120.000đ.

Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp bao gồm:

  • Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp là 120.000đ
  • Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp là 120.000đ

Phí dịch vụ đại diện, tư vấn: tuỳ thuộc vào mỗi đơn vị riêng.

〉Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của LHD Law Firm

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Công ty luật LHD bao gồm:

  • Tư vấn về điều kiện đăng ký nhãn hiệu và tính khả thi của việc cấp văn bằng bảo hộ độc quyền cho nhãn hiệu.
  • Miễn phí tra cứu sơ bộ thông tin về nhãn hiệu.
  • Tra cứu chính thức thông tin về nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ, chi phí độc lập.
  • Tư vấn về quy trình và các thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
  • Soạn thảo hồ sơ về đăng ký nhãn hiệu.
  • Đại diện khách hàng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu.
  • Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký, xét nghiệm đơn tại CSHTT.
  • Đại diện khách hàng trong quá trình xác lập quyền và phúc đáp công văn trao đổi với CSHTT về việc đăng ký nhãn hiệu.
  • Trao đổi và cung cấp thông tin cho khách hàng trong quá trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
  • Phản đối hoặc khiếu nại các nội dung liên quan đến đơn đăng ký nhãn hiệu.
  • Nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và chuyển lại cho khách hàng.

Nếu Quý khách hàng muốn đăng ký nhãn hiệu nhanh chóng và hiệu quả thì hãy đến với Công ty luật LHD. Chúng tôi cam kết cung cấp cho Quý khách hàng các dịch vụ tư vấn và thực hiện đăng ký nhãn hiệu nhanh nhất, hiệu quả nhất và với chi phí hợp lý nhất. Hãy để chúng tôi giúp Quý khách hàng bảo vệ nhãn hiệu của mình và tạo ra giá trị cho thương hiệu của Quý khách hàng!

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng