Hướng Dẫn Chi Tiết Thành Lập Công Ty Vốn Nước Ngoài

  • 07/09/2023
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam cần những loại hồ sơ gì ? và những lưu ý gì dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Với 10 năm kinh nghiệm cùng 6800 khách hàng từ 30 nước đã tin dùng dịch vụ của LHD Law Firm chúng tôi sẽ làm hài lòng khách hàng khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam. 

Theo tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Fitch, Việt Nam được xếp hạng là một trong số những quốc gia phát triển nhanh nhất khu vực Đông Nam Á. Việt Nam cũng đang trên đà hội nhập mạnh mẽ với việc ký kết nhiều Hiệp định tự do thương mại, như Cam kết WTO, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC). 

Lợi thế thứ hai thuộc về dân số với hơn 95 triệu dân và kinh tế đang trên đà phát triển, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment – FDI) vào Việt Nam đã và đang không ngừng tăng lên. Chính vì vậy các nhà đầu tư nước ngoài đang đổ vốn vào thành lập công ty tại Việt Nam đang hot và tăng trường không ngừng trong vòng 10 năm nay, các tập đoàn lớn như Samsung, Toyota, Sheisheido, Triumph...cùng với đó các Công ty hàng đầu Việt Nam đang bán vốn cho nhà đầu tư như Nguyenkim cũng đang làm thị trường nóng lên từng ngày.
LHD Law Firm cung cấp các tài liệu cơ bản nhất cho nhà đầu tư khi họ chuẩn bị thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam
Căn cứ pháp luật 
☑ Luật doanh nghiệp 2014
☑ Luật đầu tư 2014
☑ Cam kết WTO
Ai được quyền thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam
Các tổ chức, công ty (hoạt động từ 1 năm trở lên) hoặc cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập công ty (công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên hoặc hai thành viên trở lên) tại Việt Nam.
 
 

Hồ sơ thành lập gồm những loại tài liệu gì ? 

01. Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu I-3. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
 
02. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án.
 
Nhà đầu tư có thể nộp kèm:
 
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với nhà đầu tư cá nhân)
Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân)
03. Dự thảo điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký:
 
Đối với công ty TNHH: Người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền
Đối với công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật, các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập
 
Nội dung điều lệ phải đầy đủ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp
04. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
 
05. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
 
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: 
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ)
 
Đối với nhà đầu tư là pháp nhân:
 
Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
 
Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
 
06. Quyết định ủy quyền/ văn bản ủy quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
 
07. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (Tham khảo Điều 54 Nghị định108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006).
 
08. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
 
Ngoài ra, nhà đầu tư cần cung cấp:
 
1/ Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở doanh nghiệp (hợp đồng thuênhà/văn phòng hoặc thuê nhà/văn phòng của tổ chức có chức năng cho thuê nhà/văn phòng hợp pháp)
 
2/ Hồ sơ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư 
 
Thời gian xử lý hồ sơ 
 
Số lượng hồ sơ nộp: 04 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển

Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc.

Thời gian tiến hành đăng ký và cấp Giấy chứng nhận Đăng ký thuế (Mã số thuế) là 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Thời hạn làm thủ tục khắc dấu là 04 ngày làm việc kể nộp hồ sơ khắc sau (sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư).

Quý khách có nhu cần Thành lập công ty vốn nước ngoài vui lòng Contract với LHD Law Firm. 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng