Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần - Hướng Dẫn Mới Nhất

  • 13/09/2022

Thủ tục thành lập công ty cổ phần bao gồm các bước sau

1. Chuẩn bị CMND/ Hộ Chiếu/CCCD hoặc Bản sao giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (góp vốn bằng công ty) của các cổ đông sáng lập

2. Soạn thảo đơn đăng ký Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT

3. Soạn danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT)

4. Soạn Điều lệ công ty 

Chi tiết các bước xem hướng dẫn cụ thể trong bài viết này ↘️ THAM KHẢO

NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN (THỦ TỤC, CHI PHÍ, THỜI GIAN LÀM VIỆC) 

Thành lập công ty cổ phần: Là việc thành lập một công ty dựa trên nền tảng vốn góp của các cổ đông (ít nhất 3 cổ đông , trong đó có cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức). Điều kiện về vốn: Vốn có thể là của tổ chức, hoặc cá nhân trong và ngoài nước.

Hướng dẫn đăng ký thành lập công ty cổ phần cụ thể chi tiết theo Luật Doanh Nghiệp 2020

Bạn đang chuẩn bị thành lập công ty cổ phần? Bạn cần tìm hiểu các thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần chi tiết nhất? Vậy thì bài viết của LHD Law Firm chính là công cụ đắc lực dành cho bạn.

  1. Trình tự thực hiện đăng ký thành lập công ty cổ phần

  • Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

1.2. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

- Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

1.3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh

- Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

- Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

  1. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây

2.1. Ngành, nghề kinh doanh;

2.2. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

  1. Cách thức thực hiện đăng ký thành lập công ty cổ phần

Hình thức nộp

 

Thời hạn giải quyết

 

Mô tả

 

Trực tiếp

 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

 

- Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

 

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.

 

- Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

 

Trực tuyến

 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử

 

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

 

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

 

- Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

 

Dịch vụ bưu chính

 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.

 

- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

 

- Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.

 

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp.

 

- Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

 

  1. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có

Tên giấy tờ

Số lượng

Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

 

Bản chính: 1

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp xã hội

Tên giấy tờ

Số lượng

 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

Bản chính: 1

 

Điều lệ công ty

 

Bản chính: 1

 

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

Bản chính: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp


Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

 


Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

 


Bản sao: 1

 

Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập)

 

Bản chính: 1

 

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

Bản chính: 1

 

Điều lệ công ty

 

Bản chính: 1

 

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

Bản chính: 1

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 

 

Bản sao: 1

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

 

 


Bản sao: 1

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 


Bản sao: 1

 

Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước


Bản sao: 1

 

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

 

(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

Bản chính: 1

 

(ii) Điều lệ công ty

 

Bản chính: 1

 

(iii) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

Bản chính: 1

 

(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; - Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành

 


Bản sao: 1

 

(v) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp


Bản sao: 1

 

Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 

Bản chính: 1

 

Điều lệ công ty

 

Bản chính: 1

 

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

Bản chính: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp


Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

 


Bản sao: 1

 

Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

 

Bản chính: 1

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế


Bản sao: 1

 

Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Bản chính: 1

(ii) Điều lệ công ty

Bản chính: 1

(iii) Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Bản chính: 1

 

(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; - Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự


Bản sao: 1

 

(v) Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập

 

Bản chính: 1

 

(vi) Quyết định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện

 

Bản chính: 1

 

(vii) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện

 

Bản chính: 1

 

(viii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế


Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Bản chính: 1

 

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền


Bản sao: 1

 

Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp

Bản sao: 1

 

Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp

 

Bản chính: 1

 

Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu


Bản sao: 1

 

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

 

Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 


Bản sao: 1

 

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

 

Tên giấy tờ

 

Số lượng

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Bản chính: 1

 

Điều lệ công ty

 

Bản chính: 1

 

Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 

Bản chính: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp


Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự

 


Bản sao: 1

 

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành


Bản sao: 1

 

  1. Căn cứ pháp lý cho thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần

 

Số ký hiệu

 

Trích yếu

 

Ngày ban hành

 

Cơ quan ban hành

 

Thông tư 47/2019/TT-BTC

 

47/2019/TT-BTC

 

05-08-2019

 

Bộ Tài chính

 

59/2020/QH14

 

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14

 

17-06-2020

 

 

01/2021/NĐ-CP

 

Về đăng ký doanh nghiệp

 

04-01-2021

 

 

01/2021/TT-BKHĐT

 

Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

 

16-03-2021

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện

(i) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

(ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;

- Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;

- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

(iii) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Nếu như bạn thấy thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần tốn nhiều thời gian và nhiều thủ tục bạn vẫn chưa am hiểu, hãy liên hệ với LHD Law Firm để được tư vấn dịch vụ đăng ký thành lập công ty cổ phần với chi phí ưu đãi và thời gian nhanh chóng nhất.

LÝ DO NÊN CHỌN DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TRỌN GÓI

☑ Chúng tôi có sẵn văn phòng ảo  cho bạn thuê đặt trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh
☑ Chúng tôi có dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng cho bạn
☑ Chúng tôi có sẵn dịch vụ kê khai bảo hiểm xã hội 
☑ Chúng tôi có sẵn luật sư giải quyết các vấn đề tranh chấp khi bạn kinh doanh
☑ Chúng tôi có dịch vụ đăng ký và bảo vệ nhãn hiệu cho công ty của bạn
☑ Chúng tôi hỗ trợ bạn vấn đề marketing và quản lý công ty CỔ PHẦN
 
 

TƯ VẤN TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

☑ Tư vấn chuẩn bị hồ sơ công ty CỔ PHẦN
☑ Tư vấn đặt tên công ty CỔ PHẦN
☑ Tư vấn chọn và đặt trụ sở 
☑ Tư vấn vốn điều lệ hoặc vốn pháp định theo yêu cầu từ ngành nghề kinh doanh.
☑ Tư vấn về việc góp vốn, tham gia điều hành của thành viên, Cổ đông, Người sáng lập của công ty (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành).

→ NHẬN ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

 
☑ Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận kinh doanh: 03 ngày làm việc
☑ Tiến hành báo cáo mẫu dấu tại sở kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
☑ Tiến hành đăng bố cáo và tư vấn khai thuế ban đầu: 02 ngày làm việc
☑ Tiến hành kê khai và báo cáo thuế hàng tháng.

GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TRỌN GÓI

BẢNG PHÍ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI TP.HCM
 
→ QUÀ TẶNG TRI ÂN (SAU THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN)

⇒  TẶNG BẠN NÓN BẢO HIỂM

368

⇒ TẶNG MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHUẨN NHẤT 

⇒ TẶNG PHIẾU 500K CHO DỊCH VỤ THUÊ VĂN PHÒNG ẢO ► DÙNG ĐẶT TRỤ SỞ CÔNG TY CỔ PHẦN HOẶC VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

⇒ TẶNG PHIẾU 500K CHO DỊCH VỤ KÊ KHAI BẢO HIỂM XÃ HỘI 

⇒ TẶNG 500K CHO DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ HÀNG THÁNG TẠI LHD LAW FIRM

 

LÀM GÌ TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

☑ Trước khi thành lập sáng lập viên cần lưu ý các điểm sau

1. Tên công ty CỔ PHẦN đặt như thế nào ?

- Đặt tên công ty (theo chúng tôi tên công ty càng ngắn gọn càng tốt, đặc biệt không nên thêm ngành nghề và trước tên công ty). 

- Tên công ty phải gắn liền với sự phát triển của thương hiệu sau này, vì vậy cần tra cứu nhãn hiệu trước khi chọn đặt tên.

- Tên công ty nên hướng tên công ty cũng cần thể hiện được tính phong thủy và đặc biệt phải có ý nghĩa.

2. Vốn điều lệ hoặc pháp định công ty CỔ PHẦN

- Đối với những công ty có yêu cầu về vốn pháp định thì không cần bàn cãi, tuy nhiên đối với các công ty không yêu cầu vốn pháp định thì phải dựa vào các tiêu chí sau:

- Vốn phải thể hiện tinh thần thật của công ty (tức các thành viên phải nghiêm túc góp vốn, nếu thành viên nào chưa góp đủ phải ghi giấy nợ công ty)

- Luật Hồng Đức sẽ  hướng dẫn cho người chịu trách nhiệm trước pháp luật nên am hiểu vốn phải thể hiện sự chuyên nghiệp: Tức là vốn tối thiểu phải đạt được ít nhất bằng đơn hàng lớn công ty dự định ký)

- Vốn phải được góp theo đúng trình tự của Luật Doanh Nghiệp (công ty cổ phần 90 ngày) kể từ ngày thành lập.

3. Năng lực quản lý trong công ty CỔ PHẦN

Năng lực quản lý tức đội ngũ điều hành thông thường gồm có CEO, CFO, HR nắm vị trí then chốt, trường hợp các nhà sáng lập không giỏi quản lý tốt nhất nên thuê, đặc biệt vị trí CEO, CFO.4. Năng lực người quản lý công ty.

Hy vọng với những gì tâm huyết nhất cho dịch vụ  Tư vấn thành lập công ty  tại Luật Hồng Đức sẽ giúp quý khách hàng đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp phát triển công ty.

4. Thuế phải nộp sau khi công ty được thành lập CỔ PHẦN

+ Thuế môn bài:

Mỗi năm nộp 1 lần tuỳ theo mức vốn điều lệ, đối với năm đầu tiên còn tuỳ thuộc vào thời điểm thành lập, nếu  sau thời điểm 30/06 chỉ phải nộp 1/2 mức thuế theo biểu thuế của năm. 

+  Mức thuế môn bài quy đinh theo khung như sau:

- Bậc 1: 3 triệu (Vốn đăng ký là trên 10 tỉ)

- Bậc 2: 2 triệu (Vốn đăng ký  dưới 10 tỉ)

- Bậc 3: 1 triệu (dành cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp kinh tế khác) 

+ Thuế giá trị gia tăng: Kê khai báo cáo và nộp thuế giá trị gia tăng của tháng trước trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

+ Thuế thu nhập công ty: Kê khai và nộp theo từng quý, cuối năm nộp quyết toán thuế thu nhập công ty hàng năm. 

-  Mức thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm là 22% lợi nhuận riêng các công ty mới thành lập mức này có thể được ưu đãi chỉ 20%. 

- Ngoài ra tuỳ thuộc vào quá trình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể phát sinh những loại thuế thác nhau.

+Thuế thu nhập cá nhân: Chủ doanh nghiệp và nhân viên phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của luật Thuế thu nhập cá nhân. 

+ Thuế xuất nhập khẩu: Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu.

- Thuế xuất nhập khẩu được tính tùy thuộc vào các mặt hàng xuất nhập khẩu. 

+  Thuế tiêu thụ đặc biệt:Nếu doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh liên quan đến những hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Thuế tiêu thụ đặc biết được đánh vào những mặt hàng hoặc dịch vụ đặc biệt như thuốc lá, rượu, ô tô.

5. Bảo hiểm xã hội phải đóng đối với công ty CỔ PHẦN

→ Mức đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp mới nhất
 

Người sử dụng lao động

Người lao động

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT

HT

14%

1%

3%

1%

3%

8%

-

-

1%

1.5%

Tổng cộng: 22%

Tổng cộng: 10.5%

Chú thích

- HT: Đóng vào quỹ Hưu trí, tử tuất
- LĐ: Đóng vào quỹ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
 
thành lập doanh nghiệp trọn gói tại hcm
 
→ LÀM GÌ SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
  1. Phải thuê ngay 01 kế toán, có thể là kế toán làm việc part times hoặc full times để tiến hành kê khai thuế và mua hóa đơn trong vòng 10 ngày, trường hợp ngày nhận giấy phép rơi vào những ngày cuối tháng 3, 6, 9, 12 phải tiền hành trước tháng tiếp theo đảm bảo không bị phạt thuế.
  2. Mở ngay 01 tài khoản ngân hàng.
  3. Mua token kê khai thuế.
  4. Ceo của doanh nghiệp phối với hợp kế toán để làm thủ tục kê khai thuế ban đầu và đóng thuế môn bài theo hướng dẫn.
☑  Hồ sơ chuẩn bị
  1. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh sao y
  2. Xác nhận đã mở tài khoản ngân hàng
  3. Thông tin của kế toán và giám đốc (ceo)
  4. Treo biển hiệu đúng quy định.
  5. Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Không được tự ý cạo, sửa, viết thêm, … làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật. 
 

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

LIÊN HỆ  ☎ 02822612929 (HCM) ☎ 02422612929 (HANOI) ☎ 0907796818 (DANANG)  
 
THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH
PROFILE LHD LAW FIRM
1 bình luận trong bài viết này
  1. Visitor
    Hồng Phấn
    13/12/2019

    Tôi muốn làm 1 công ty cổ phần với 2 người Việt Nam và 1 người bạn Hong Kong, xin vui lòng báo giá giúp tôi Dịch vụ trọn gói nhé

Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng