Thành Lập Công Ty Tại Bắc Giang

  • 16/03/2023
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả
NỘI DUNG BÀI VIẾT
Hiển thị tất cả

LHD Law Firm chúng tôi được đánh giá vào Top 10 các công ty Luật hàng đầu Việt Nam với lĩnh vực Thành lập công ty, hiện LHD có chi có văn phòng làm việc tại Bắc Giang

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI BẮC GIANG  0988697329 

Dịch vụ thành lập công ty của LHD Law Firm tại BẮC GIANG với Luật sư hàng đầu Việt Nam  

Thành lập doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014 dễ hay khó ?

Hiện nay việc thành lập Công ty được xem khá đơn giản không chỉ với thủ tục mà còn cả hoạt động quản lý, vậy với quy định mới về việc thành lập công ty có gì khác biệt:

Thứ nhất:

Hồ sơ yêu cầu: chỉ cần CMND sao y không quá 06 tháng

Thứ hai:

Vốn điều lệ: theo năng lực nhà đầu tư, không yêu cầu chứng minh

Thứ ba:

Loại hình TNHH một thành viên thay cho Doanh nghiệp tư nhân

Thứ Tư:

Báo cáo thuế online theo hệ thông turken, và hệ thống khai báo thuế điện tử

Mất thời gian bao lâu ?

BẠN CHỌN 07 NGÀY HAY 10 NGÀY LÀ DO BẠN QUYẾT ĐỊNH 

VỚI CHÚNG TÔI: 03 NGÀY LÀ HỢP LÝ

Yêu cầu hồ sơ gì khi thành lập công ty?

CMND/HỘ CHIẾU SAO Y KHÔNG QUÁ 06 THÁNG

Mở rộng: Thành lập xong hoạt động thế nào ? Thuế phải đóng ? Xử lý tranh chấp nội bộ ra sao ?

Tất cả các thắc mắc trên sẽ được giải đáp ngay khi bạn gọi  → HOTLINE  0988697329

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI BẮC GIANG

LHD Law Firm tự hào có đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong việc tham gia cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và tư vấn thành công liên quan đến rất nhiều dự án đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hàng chục giao dịch tài chính lớn trong và ngoài nước.

Vấn đề con dấu theo Luật doanh nghiệp 2020 ?

 - Bạn không cần phải đến Công an làm dấu 

Còn gì nữa:

BẢNG GIÁ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TRỌN GÓI TẠI BẮC GIANG

GÓI CƠ BẢN

PHÍ VÀ THỜI GIAN

1.    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

2.    Thông báo về cơ quan thuế quản lý (Sở KHĐT);

3.    Công bố thông tin doanh nghiệp tại cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp;

4.    Dấu Công ty (01); Dấu chức danh (01);

5.    Hồ sơ thành lập gốc lưu giữ nội bộ

6.    Hướng dẫn các thủ tục cần làm sau thành lập;

7.    Tư vấn bảo hộ thương hiệu doanh nghiệp khi khách hàng có nhu cầu.

1.500.000 đ

(10-12 ngày làm việc) 

 

HƯỚNG DẪN THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI BẮC GIANG 

1. Điều Kiện Thành Lập công ty mới

Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 gồm các hồ sơ như sau:

+ Bản sao có chứng thực CMND/Thẻ Căn Cước hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân 

+ Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty

+ Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông sáng lập

+ Trụ sở Công ty (sử dụng hợp pháp) → có thể thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí

2. Xác định tư cách thành viên hoặc cổ đông trong công ty

Đối với Công ty TNHH Thành Viên Sáng Lập phải Có tên trong Giấy chứng nhận Doanh Nghiệp

Đối với Công ty Cổ Phần Thành Viên Sáng Lập có thể đứng tên hoặc chỉ cần sở hữu cổ phần 

Các thành viên sáng lập phải có NGHĨA VỤ góp vốn theo đúng cam kết vào Công ty do mình sáng lập

Việc góp vốn vào Công ty có thể bằng tiền mặt hoặc Chuyển Khoản đều được

Các loại tài sản khác nếu muốn góp vào công ty phải làm thủ tục sang tên từ CÁ NHÂN → CÔNG TY.

3. Loại hình công ty nên đăng ký

☑ CÓ 3 LOẠI HÌNH PHỔ BIẾN

Theo quy định Luật Doanh Nghiệp năm 2020 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 có các loại hình doanh nghiệp sau:

#1. Doanh Nghiệp Tư Nhân 

#2. Công ty Hợp Danh

#3. Công ty TNHH 

Chia ra hai loại (Công ty TNHH 1 Thành Viên và Công ty TNHH 2-50 Thành Viên)

#4. Công ty Cổ Phần.

→ Trong Các loại hình nêu trên thì 3 Loại hình sau đây là phổ biến và có ưu điểm vượt trội

  1. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN (1 CÁ NHÂN HOẶC 1 TỔ CHỨC) 
  2. CÔNG TY TNHH 2-50 THÀNH VIÊN (2 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC) 
  3. CÔNG TY CỔ PHẦN (3 CÁ NHÂN HOẶC TỔ CHỨC) 

Thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp

4. Tư vấn đặt tên công ty (cần biết)

CĂN CỨ ĐIỀU 37, 38, 39 LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 NHƯ SAU:

Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Để tra tên công ty thành công cần phải tra cứu

Bước 1: Tra cứu trên cổng thông tin quốc gia

Bước 2: Tra cứu trên cục Sở hữu trí tuệ

Công ty Luật LHD sẽ hướng dẫn quý khách đặt tên công ty (theo chúng tôi tên công ty càng ngắn gọn càng tốt, đặc biệt không nên thêm ngành nghề và trước tên công ty).

Việc đặt tên công ty gắn liền với sự phát triển của thương hiệu sau này, vì vậy cần tra cứu nhãn hiệu trước khi chọn đặt tên.

Tên công ty nên hướng tên công ty cũng cần thể hiện được tính phong thủy và đặc biệt phải có ý nghĩa.

5. Địa chỉ đặt trụ sở chính

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Luật Hồng Đức cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp, thay đổi giấy phép kinh doanh một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về cách đặt địa chỉ công ty trước khi thành lập công ty, hoặc thay đổi giấy phép kinh doanh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.

6. Vốn điều lệ hay vốn pháp định của một doanh nghiệp

Trừ các ngành nghề bắt buộc có vốn pháp định thì công ty có quyền đăng ký vốn theo khả năng mình có

Yêu cầu:

  1. Trong vòng 90 ngày phải góp tiền vào Công ty 
  2. Góp vốn có thể là tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được 

7. Điều lệ hoạt động của Công ty (Bộ Luật của Công ty)

Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).

Vốn điều lệ của doanh nghiệp; đối với công ty cổ phần cần thêm nội dung tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần.

Ngành, nghề kinh doanh của công ty.

Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh nêu là công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.

Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập nếu là công ty cổ phần.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty.

Quyền và nghĩa vụ của các thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, đối với công ty hợp danh; quyền và nghĩa vụ của các cổ đông đối với những người trong điều kiện thành lập công ty cổ phần.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết của công ty.

Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong hoạt động kinh doanh.

Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên trong danh nghiệp.

Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc mua lại cổ phần đối với công ty cổ phần.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản doanh nghiệp.

Thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 các loại hình công ty bao gồm:

  • Công ty cổ phần.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

8. Các loại thuế Công ty phải đóng hoặc kê khai khi hoạt đồng

Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng

1. Thuế môn bài

Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.

Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:

Bậc 1 - Vốn đăng ký – Trên 10 tỷ đồng > Mức thuế môn bài của năm là 3 Triệu đồng.
Bậc 2 - Vốn đăng ký – dưới 10 tỷ đồng  > Mức thuế môn bài của năm là 2 Triệu đồng.
Bậc 3 - Vốn đăng ký – Văn phòng đại diện, chi nhánh > 01 triệu đồng / năm 

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu doanh nghiệp phải đóng.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.

  • Tổng DT năm trước liền kề: Từ 20 tỷ trở xuống >Mức t huế suất thuế TNDN: 20%.
  • Tổng DT năm trước liền kề: Trên 20 tỷ > Mức thuế suất thuế TNDN: 22%.

→ Lưu ý

Đối với doanh nghiệp mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%. DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03­- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.

Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%.

9. Báo cáo thuế hàng năm của một doanh nghiệp

  1. BÁO CÁO THUẾ HÀNG QUÝ
  2. BÁO CÁO THUẾ HÀNG NĂM 
  3. QUYẾT TOÁN NĂM 

CÁC CÔNG VIỆC PHẢI LÀM CỦA KẾ TOÁN  SAU KHI CÔNG TY THÀNH LẬP

☑ Lập và nộp tờ khai thuế GTGT

☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính

☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNCN tạm tính

☑ Lập và nộp tình hình sử dụng hóa đơn

☑ Lập sổ sách kế toán

☑ Lập bảng lương, tính thuế TNCN, tính BHXH

☑ Xin mã số thuế thu nhập cá nhân cho người lao động

☑ Quyết toán thuế TNCN

☑ Quyết toán thuế TNDN

☑ Lập báo cáo tài chính

☑ Nộp hộ tiền thuế qua nộp thuế điện tử

☑ Giải trình với cơ quan thuế khi được yêu cầu

☑ Đăng ký bảo hiểm xã hội

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI  BẮC GIANG  →  0988697329 

PROFILE LHD LAW FIRM
0 bình luận trong bài viết này
Gửi bình luận
captcha

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

+6888+

Khách hàng

+1689+

Dự án

+39+

Nhân sự

3+

Văn phòng